Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật cho người nước ngoài

Hướng dẫn xin trở lại thường trú cho Việt Kiều hồi hương

  • 26/12/202526/12/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/12/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong những năm gần đây, ngày càng nhiều Việt kiều lựa chọn hồi hương để đoàn tụ gia đình, ổn định cuộc sống hoặc đầu tư, làm ăn lâu dài tại Việt Nam. Tuy nhiên, không ít người vẫn lúng túng trước câu hỏi: Vấn đề xin trở lại thường trú cho Việt Kiều hồi hương được hướng dẫn như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hướng dẫn xin trở lại thường trú cho Việt Kiều hồi hương:
      • 2 2. Hồ sơ xin trở lại thường trú cho Việt kiều hồi hương:
        • 2.1 2.1. Đơn xin trở lại thường trú tại Việt Nam:
        • 2.2 2.2. Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc nguồn gốc Việt Nam:
        • 2.3 2.3. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế:
        • 2.4 2.4. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam:
        • 2.5 2.5. Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình tại Việt Nam (nếu có):
        • 2.6 2.6. Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền:
        • 2.7 2.7. Hồ sơ thay thế trong trường hợp mất hoặc không còn giấy tờ gốc:
      • 3 3. Những khó khăn thường gặp khi xin trở lại thường trú cho Việt kiều hồi hương:
        • 3.1 3.1. Mất hoặc không còn giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:
        • 3.2 3.2. Không còn đăng ký thường trú cũ tại Việt Nam:
        • 3.3 3.3. Chỗ ở tại Việt Nam không đủ điều kiện đăng ký thường trú:
        • 3.4 3.4. Yêu cầu xác minh nhân thân và lý lịch tư pháp kéo dài
      • 4 4. Việt kiều về nước thăm người thân có phải đăng ký tạm trú không?

      1. Hướng dẫn xin trở lại thường trú cho Việt Kiều hồi hương:

      “Việt kiều” là thuật ngữ để chỉ những người gốc Việt đang sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài; có thể mang quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài hoặc cả hai. Những chủ thể này còn được gọi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      Hiện nay, Bộ Công an nêu quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú đối với trường hợp là công dân Việt Nam định cư nước ngoài về đăng ký thường trú tại Việt Nam theo 02 trường hợp để bạn Hương tham khảo. Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 55/2021/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA và khoản 3 Điều 1 Thông tư 53/2025/TT-BCA) có quy định về đăng ký thường trú có yếu tố nước ngoài. Cụ thể như sau:

      • Người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam. Người gốc Việt Nam được trở lại quốc tịch Việt Nam khi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú lần đầu sau khi được cho trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam trừ trường hợp đã khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc tịch.
      • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh bằng hộ chiếu Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam mà người đó đã sử dụng để nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất.
      • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch và xuất trình các giấy tờ dùng để nhập cảnh vào Việt Nam khi đăng ký thường trú để được cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an xem xét, cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú.

      Về vấn đề thẩm quyền giải quyết:

      (1) Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú đến cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đề nghị đăng ký thường trú (kèm hồ sơ đề nghị đăng ký thường trú) nhằm:

      • Kiểm tra, xác minh;
      • Đề nghị cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú;
      • Cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, trả lời bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan đăng ký cư trú.

      (2) Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú biết về việc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không được tiếp tục sử dụng để xuất, nhập cảnh Việt Nam và nộp lại các giấy tờ có giá trị xuất, nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thu hồi, hủy bỏ giá trị sử dụng.

      Xem thêm:  Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều mới nhất

      Như vậy, trong quá trình xin trở lại thường trú cho Việt Kiều hồi hương cần tuân thủ hướng dẫn nêu trên của Bộ Công an.

      2. Hồ sơ xin trở lại thường trú cho Việt kiều hồi hương:

      2.1. Đơn xin trở lại thường trú tại Việt Nam:

      Đơn xin trở lại thường trú là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ và được lập theo mẫu do Cơ quan công an có thẩm quyền ban hành. Nội dung đơn thể hiện rõ thông tin nhân thân của người xin thường trú, quá trình cư trú trước đây tại Việt Nam, thời điểm xuất cảnh, quốc gia đang định cư, lý do hồi hương và nguyện vọng xin đăng ký thường trú trở lại… Đơn phải được kê khai trung thực, đầy đủ và ký tên trực tiếp; trường hợp người xin thường trú không thể tự ký thì phải có căn cứ hợp pháp chứng minh việc ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật.

      2.2. Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc nguồn gốc Việt Nam:

      Người xin trở lại thường trú phải nộp giấy tờ chứng minh mình có quốc tịch Việt Nam hoặc là người gốc Việt Nam. Trường hợp còn quốc tịch Việt Nam, các giấy tờ thường được sử dụng gồm: Hộ chiếu Việt Nam, giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, quyết định cho nhập hoặc trở lại quốc tịch Việt Nam. Trường hợp đã mất quốc tịch Việt Nam, người hồi hương phải cung cấp giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam như giấy khai sinh, giấy tờ hộ tịch cũ, hồ sơ thân nhân… hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nguồn gốc Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành.

      2.3. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế:

      Hộ chiếu là giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ xin trở lại thường trú nhằm xác định nhân thân, quốc tịch hiện tại và quá trình xuất nhập cảnh của người hồi hương. Người nộp hồ sơ có thể sử dụng hộ chiếu Việt Nam hoặc hộ chiếu nước ngoài còn giá trị sử dụng; trong trường hợp dùng hộ chiếu nước ngoài thì cần kèm theo giấy tờ chứng minh mối liên hệ pháp lý với Việt Nam. Các thông tin trên hộ chiếu phải thống nhất với các giấy tờ nhân thân khác trong hồ sơ để tránh phát sinh yêu cầu xác minh, bổ sung.

      2.4. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam:

      Chứng minh chỗ ở hợp pháp là điều kiện quan trọng để được đăng ký thường trú trở lại. Người hồi hương phải cung cấp một trong các loại giấy tờ như:

      • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở;
      • Hợp đồng thuê nhà hợp pháp;
      • Văn bản cho ở nhờ, cho mượn nhà có xác nhận theo quy định;
      • Hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân với chủ hộ có đăng ký thường trú hợp pháp.

      Trường hợp chỗ ở không đủ điều kiện đăng ký thường trú theo pháp luật cư trú thì hồ sơ sẽ không được chấp nhận, dù các điều kiện khác đã đáp ứng đầy đủ.

      2.5. Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình tại Việt Nam (nếu có):

      Trong nhiều trường hợp, việc chứng minh quan hệ gia đình với công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam là căn cứ quan trọng để xem xét cho đăng ký thường trú. Các giấy tờ thường được sử dụng gồm: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu cũ, xác nhận quan hệ cha mẹ con, vợ chồng hoặc các giấy tờ hộ tịch hợp pháp khác… Những giấy tờ này không chỉ chứng minh mối quan hệ nhân thân mà còn là cơ sở xác định chỗ ở hợp pháp và sự gắn bó lâu dài của người hồi hương với Việt Nam.

      2.6. Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền:

      Tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan giải quyết hồ sơ có thể yêu cầu người xin trở lại thường trú nộp phiếu lý lịch tư pháp để xác minh nhân thân và tình trạng pháp lý. Phiếu lý lịch tư pháp có thể được cấp tại Việt Nam hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nơi người đó cư trú trước khi hồi hương cấp, kèm theo thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Việc có án tích nghiêm trọng hoặc thuộc trường hợp bị cấm cư trú có thể ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả giải quyết hồ sơ.

      Xem thêm:  Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục hồi hương dành cho Việt Kiều

      2.7. Hồ sơ thay thế trong trường hợp mất hoặc không còn giấy tờ gốc:

      Trong thực tiễn, nhiều Việt kiều hồi hương không còn lưu giữ đầy đủ giấy tờ cư trú, hộ tịch hoặc quốc tịch do thời gian định cư ở nước ngoài kéo dài. Trường hợp này, pháp luật cho phép sử dụng các giấy tờ thay thế như: Trích lục hồ sơ lưu trữ, xác nhận của cơ quan công an nơi cư trú trước đây, xác nhận của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc lời khai kèm tài liệu chứng minh của thân nhân. Tuy nhiên, việc sử dụng hồ sơ thay thế thường kéo dài thời gian xác minh; do đó cần được chuẩn bị cẩn trọng và thống nhất ngay từ đầu.

      3. Những khó khăn thường gặp khi xin trở lại thường trú cho Việt kiều hồi hương:

      3.1. Mất hoặc không còn giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:

      Một trong những khó khăn phổ biến nhất của Việt kiều hồi hương là không còn giữ được giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam do đã xuất cảnh từ rất lâu, thay đổi quốc tịch hoặc nhiều lần thay đổi nơi cư trú ở nước ngoài. Việc thiếu hộ chiếu Việt Nam, giấy xác nhận quốc tịch hoặc quyết định cho thôi, cho trở lại quốc tịch khiến cơ quan giải quyết hồ sơ phải tiến hành xác minh kéo dài; thậm chí yêu cầu người nộp hồ sơ thực hiện thủ tục xác nhận quốc tịch riêng trước khi xem xét đăng ký thường trú.

      3.2. Không còn đăng ký thường trú cũ tại Việt Nam:

      Nhiều trường hợp Việt kiều hồi hương đã bị xóa đăng ký thường trú trước khi xuất cảnh hoặc sổ hộ khẩu cũ không còn giá trị pháp lý do thay đổi chính sách quản lý cư trú. Khi không chứng minh được nơi thường trú trước đây, người nộp hồ sơ sẽ gặp khó khăn trong việc xác lập mối liên hệ cư trú liên tục với Việt Nam; từ đó làm phát sinh yêu cầu bổ sung hồ sơ, xác minh lịch sử cư trú hoặc xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi cư trú trước đây.

      3.3. Chỗ ở tại Việt Nam không đủ điều kiện đăng ký thường trú:

      Chỗ ở hợp pháp là điều kiện bắt buộc để được đăng ký thường trú, tuy nhiên trên thực tế nhiều Việt kiều hồi hương chỉ ở nhờ người thân hoặc thuê nhà ngắn hạn mà không có hợp đồng hợp pháp hoặc nhà ở chưa đủ điều kiện pháp lý theo quy định. Trường hợp giấy tờ nhà ở không đầy đủ, không đúng chủ thể hoặc không được phép đăng ký thường trú sẽ dẫn đến việc hồ sơ bị từ chối, dù người hồi hương đã đáp ứng các điều kiện về quốc tịch và nhân thân.

      3.4. Yêu cầu xác minh nhân thân và lý lịch tư pháp kéo dài

      Trong các trường hợp người hồi hương từng sinh sống tại nhiều quốc gia, có thời gian cư trú dài ở nước ngoài hoặc có dấu hiệu cần xác minh đặc biệt, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu cung cấp phiếu lý lịch tư pháp trong và ngoài nước. Việc xin cấp, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật các giấy tờ này thường mất nhiều thời gian, ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ giải quyết hồ sơ xin trở lại thường trú.

      4. Việt kiều về nước thăm người thân có phải đăng ký tạm trú không?

      Tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 có quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

      • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú;
      • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần;
      • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020.

      Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2023) quy định về vấn đề khai báo tạm trú như sau:

      • Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú.
      • Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú. 
      • Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú. Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
      • Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú hoặc khi có sự thay đổi thông tin trong hộ chiếu phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2023).
      Xem thêm:  Hướng dẫn điều kiện và thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều

      Như vậy, căn cứ vào giấy tờ xuất nhập cảnh mà Việt kiều sử dụng khi về Việt Nam, pháp luật hiện hành chia thành 02 trường hợp cụ thể như sau:

      Trường hợp 1: Việt kiều về Việt Nam bằng hộ chiếu Việt Nam:

      Trong trường hợp Việt kiều nhập cảnh Việt Nam bằng hộ chiếu Việt Nam, thì về mặt pháp lý, người này được xác định là công dân Việt Nam khi cư trú tại Việt Nam. Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, nếu Việt kiều về nước thăm người thân và lưu trú tại một địa điểm ngoài nơi thường trú từ 30 ngày trở lên thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú với cơ quan đăng ký cư trú có thẩm quyền.

      Việc đăng ký tạm trú trong trường hợp này không phụ thuộc vào mục đích cư trú là thăm thân, nghỉ ngơi hay sinh sống tạm thời, mà được xác định dựa trên thời gian cư trú thực tế. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng ký tạm trú của Việt kiều về nước bằng hộ chiếu Việt Nam được thực hiện tương tự như đối với công dân Việt Nam trong nước, theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020, bao gồm việc kê khai thông tin cư trú và cung cấp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.

      Trường hợp 2: Việt kiều về Việt Nam bằng hộ chiếu nước ngoài:

      Trong trường hợp Việt kiều nhập cảnh Việt Nam bằng hộ chiếu nước ngoài thì pháp luật cư trú xác định người này là người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam, không áp dụng quy định đăng ký tạm trú theo Luật Cư trú dành cho công dân Việt Nam. Khi đó, Việt kiều hoặc chủ cơ sở lưu trú có trách nhiệm thực hiện thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

      Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài hiện nay được thực hiện thông qua môi trường điện tử trên hệ thống khai báo tạm trú của Cơ quan công an hoặc bằng phiếu khai báo tạm trú trong trường hợp không đủ điều kiện khai báo trực tuyến. Thủ tục này nhằm phục vụ công tác quản lý cư trú và không làm phát sinh quyền đăng ký thường trú hay tạm trú theo Luật Cư trú.

      Lưu ý: Do tình trạng quốc tịch, giấy tờ xuất nhập cảnh và mục đích cư trú của Việt kiều rất đa dạng, trong từng trường hợp cụ thể có thể phát sinh yêu cầu hồ sơ hoặc thủ tục khác nhau. Vì vậy, để bảo đảm thực hiện đúng quy định và tránh các vi phạm về cư trú, Việt kiều hoặc người thân của Việt kiều nên chủ động liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký cư trú hoặc cơ quan công an địa phương nơi dự kiến cư trú, tham quan để được hướng dẫn cụ thể, thống nhất với thực tiễn áp dụng tại từng địa phương.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều mới nhất
      • Hướng dẫn điều kiện và thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều
      • Việt kiều có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hướng dẫn xin trở lại thường trú cho Việt Kiều hồi hương thuộc chủ đề Việt kiều, thư mục Luật cho người nước ngoài. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất cho Việt kiều tại Việt Nam

      <p>Trong bối cảnh pháp luật về đất đai và nhà ở tại Việt Nam có nhiều quy định đặc thù đối với Việt kiều, việc mua bán và đầu tư bất động sản không chỉ là quyết định tài chính mà còn là bài toán pháp lý phức tạp. Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất cho Việt kiều tại Việt Nam ra đời nhằm hỗ trợ Việt kiều tiếp cận thông tin pháp lý chính xác, phòng ngừa rủi ro và đảm bảo mọi giao dịch được thực hiện an toàn, đúng quy định pháp luật.</p>

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục cấp mã số định danh mức 2 cho Việt kiều

      <p>Việc cấp mã số định danh điện tử mức độ 2 cho Việt kiều được thực hiện theo trình tự, thủ tục chặt chẽ do cơ quan có thẩm quyền quy định nhằm bảo đảm xác thực chính xác thông tin nhân thân và dữ liệu sinh trắc học. Nắm rõ trình tự thực hiện sẽ giúp Việt kiều chủ động chuẩn bị hồ sơ, tiết kiệm thời gian và hạn chế phát sinh vướng mắc trong quá trình giải quyết.</p>

      ảnh chủ đề

      Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều mới nhất

      <p>Hiện nay, có nhiều Việt kiều có nhu cầu trở về Việt Nam để học tập, sinh sống và đầu tư ... Nhằm mục đích tạo điều kiện cho các hoạt động này của Việt kiều, đặt ra nhu cầu đăng ký nhập tịch Việt Nam, đặc biệt là trong trường hợp mỗi sở hữu bất động sản tại Việt Nam. Dưới đây là thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều có thể tham khảo.</p>

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn điều kiện và thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều

      <p>Việt kiều là thuật ngữ để chỉ người Việt định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể là đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại. Vậy theo quy định pháp luật về Quốc tịch thì các điều kiện và thủ tục xin song tịch cho người Việt Kiều như thế nào?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không?

      <p>Ngày nay có nhiều người Việt Nam ra nước ngoài học tập và làm việc nhưng không chuyển đổi quốc tịch nước ngoài thì được gọi chung là Việt Kiều. Vậy khi Việt kiều không sinh sống tại Việt Nam thì có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      <p>Thực tế hiện nay, nhiều Việt kiều có nhu cầu mua và đứng tên đất nông nghiệp tại Việt Nam để đầu tư, sản xuất hoặc nhận chuyển nhượng từ người thân nhưng gặp không ít vướng mắc pháp lý do quy định về đối tượng được sử dụng đất còn nhiều hạn chế. Vậy: Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?</p>

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục hồi hương dành cho Việt Kiều

      <p>Ngày nay, con người có thể tự do di chuyển, cư trú ở một hay nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Khi họ muốn trở về quê hương của mình để có thể hưởng các quyền lợi về tài sản, kinh doanh hoặc đầu tư tại quê hương thì họ phải có đầy đủ các điều kiện cũng như họ phải làm thủ tục hồi hương. Vậy thủ tục hồi hương đối với Việt kiều theo quy định của pháp luật Việt Nam như thế nào?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều được đứng tên sổ đỏ nhà đất tại Việt Nam không?

      <p>Hiện nay, số lượng Việt Kiều đang định cư ở nước ngoài cũng khá nhiều, sau bao nhiêu năm làm ăn nơi đất khách quê người thì giờ đây, họ muốn quay về nơi "chôn rau cắt rốn" để an cư lạc nghiệp. Nhưng để được như vậy thì họ phải có nhà đất để có thể thực hiện nguyện vọng trở về quê hương. Vậy: Việt kiều được đứng tên sổ đỏ nhà đất tại Việt Nam không?</p>

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
      • Điều kiện, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài
      • Các trường hợp thu hồi thẻ tạm trú cho người nước ngoài
      • Có chuyển đổi từ Visa du lịch sang thẻ tạm trú được không?
      • Các loại thẻ tạm trú phổ biến tại Việt Nam (TRC) và ý nghĩa
      • Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất cho Việt kiều tại Việt Nam
      • Trình tự thủ tục cấp mã số định danh mức 2 cho Việt kiều
      • Hồ sơ và thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
      • Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài
      • Mẫu đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
      • Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều mới nhất
      • Hướng dẫn điều kiện và thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động
      • Điều kiện, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài
      • Các trường hợp thu hồi thẻ tạm trú cho người nước ngoài
      • Có chuyển đổi từ Visa du lịch sang thẻ tạm trú được không?
      • Các loại thẻ tạm trú phổ biến tại Việt Nam (TRC) và ý nghĩa
      • Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất cho Việt kiều tại Việt Nam
      • Trình tự thủ tục cấp mã số định danh mức 2 cho Việt kiều
      • Con nuôi của người có công được hưởng chế độ ưu đãi?
      • Mẫu đơn xin rút đơn thuận tình ly hôn và hướng dẫn rút đơn
      • Đã nhường quyền nuôi con, muốn đòi lại có được không?
      • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
      • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất cho Việt kiều tại Việt Nam

      <p>Trong bối cảnh pháp luật về đất đai và nhà ở tại Việt Nam có nhiều quy định đặc thù đối với Việt kiều, việc mua bán và đầu tư bất động sản không chỉ là quyết định tài chính mà còn là bài toán pháp lý phức tạp. Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất cho Việt kiều tại Việt Nam ra đời nhằm hỗ trợ Việt kiều tiếp cận thông tin pháp lý chính xác, phòng ngừa rủi ro và đảm bảo mọi giao dịch được thực hiện an toàn, đúng quy định pháp luật.</p>

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục cấp mã số định danh mức 2 cho Việt kiều

      <p>Việc cấp mã số định danh điện tử mức độ 2 cho Việt kiều được thực hiện theo trình tự, thủ tục chặt chẽ do cơ quan có thẩm quyền quy định nhằm bảo đảm xác thực chính xác thông tin nhân thân và dữ liệu sinh trắc học. Nắm rõ trình tự thực hiện sẽ giúp Việt kiều chủ động chuẩn bị hồ sơ, tiết kiệm thời gian và hạn chế phát sinh vướng mắc trong quá trình giải quyết.</p>

      ảnh chủ đề

      Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều mới nhất

      <p>Hiện nay, có nhiều Việt kiều có nhu cầu trở về Việt Nam để học tập, sinh sống và đầu tư ... Nhằm mục đích tạo điều kiện cho các hoạt động này của Việt kiều, đặt ra nhu cầu đăng ký nhập tịch Việt Nam, đặc biệt là trong trường hợp mỗi sở hữu bất động sản tại Việt Nam. Dưới đây là thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều có thể tham khảo.</p>

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn điều kiện và thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều

      <p>Việt kiều là thuật ngữ để chỉ người Việt định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể là đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại. Vậy theo quy định pháp luật về Quốc tịch thì các điều kiện và thủ tục xin song tịch cho người Việt Kiều như thế nào?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không?

      <p>Ngày nay có nhiều người Việt Nam ra nước ngoài học tập và làm việc nhưng không chuyển đổi quốc tịch nước ngoài thì được gọi chung là Việt Kiều. Vậy khi Việt kiều không sinh sống tại Việt Nam thì có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      <p>Thực tế hiện nay, nhiều Việt kiều có nhu cầu mua và đứng tên đất nông nghiệp tại Việt Nam để đầu tư, sản xuất hoặc nhận chuyển nhượng từ người thân nhưng gặp không ít vướng mắc pháp lý do quy định về đối tượng được sử dụng đất còn nhiều hạn chế. Vậy: Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?</p>

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục hồi hương dành cho Việt Kiều

      <p>Ngày nay, con người có thể tự do di chuyển, cư trú ở một hay nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Khi họ muốn trở về quê hương của mình để có thể hưởng các quyền lợi về tài sản, kinh doanh hoặc đầu tư tại quê hương thì họ phải có đầy đủ các điều kiện cũng như họ phải làm thủ tục hồi hương. Vậy thủ tục hồi hương đối với Việt kiều theo quy định của pháp luật Việt Nam như thế nào?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều được đứng tên sổ đỏ nhà đất tại Việt Nam không?

      <p>Hiện nay, số lượng Việt Kiều đang định cư ở nước ngoài cũng khá nhiều, sau bao nhiêu năm làm ăn nơi đất khách quê người thì giờ đây, họ muốn quay về nơi "chôn rau cắt rốn" để an cư lạc nghiệp. Nhưng để được như vậy thì họ phải có nhà đất để có thể thực hiện nguyện vọng trở về quê hương. Vậy: Việt kiều được đứng tên sổ đỏ nhà đất tại Việt Nam không?</p>

      Xem thêm

      Tags:

      Việt kiều


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất cho Việt kiều tại Việt Nam

      <p>Trong bối cảnh pháp luật về đất đai và nhà ở tại Việt Nam có nhiều quy định đặc thù đối với Việt kiều, việc mua bán và đầu tư bất động sản không chỉ là quyết định tài chính mà còn là bài toán pháp lý phức tạp. Dịch vụ tư vấn pháp luật nhà đất cho Việt kiều tại Việt Nam ra đời nhằm hỗ trợ Việt kiều tiếp cận thông tin pháp lý chính xác, phòng ngừa rủi ro và đảm bảo mọi giao dịch được thực hiện an toàn, đúng quy định pháp luật.</p>

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục cấp mã số định danh mức 2 cho Việt kiều

      <p>Việc cấp mã số định danh điện tử mức độ 2 cho Việt kiều được thực hiện theo trình tự, thủ tục chặt chẽ do cơ quan có thẩm quyền quy định nhằm bảo đảm xác thực chính xác thông tin nhân thân và dữ liệu sinh trắc học. Nắm rõ trình tự thực hiện sẽ giúp Việt kiều chủ động chuẩn bị hồ sơ, tiết kiệm thời gian và hạn chế phát sinh vướng mắc trong quá trình giải quyết.</p>

      ảnh chủ đề

      Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều mới nhất

      <p>Hiện nay, có nhiều Việt kiều có nhu cầu trở về Việt Nam để học tập, sinh sống và đầu tư ... Nhằm mục đích tạo điều kiện cho các hoạt động này của Việt kiều, đặt ra nhu cầu đăng ký nhập tịch Việt Nam, đặc biệt là trong trường hợp mỗi sở hữu bất động sản tại Việt Nam. Dưới đây là thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho Việt kiều có thể tham khảo.</p>

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn điều kiện và thủ tục xin song tịch cho Việt Kiều

      <p>Việt kiều là thuật ngữ để chỉ người Việt định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể là đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại. Vậy theo quy định pháp luật về Quốc tịch thì các điều kiện và thủ tục xin song tịch cho người Việt Kiều như thế nào?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không?

      <p>Ngày nay có nhiều người Việt Nam ra nước ngoài học tập và làm việc nhưng không chuyển đổi quốc tịch nước ngoài thì được gọi chung là Việt Kiều. Vậy khi Việt kiều không sinh sống tại Việt Nam thì có được hưởng di sản thừa kế tại Việt Nam không?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?

      <p>Thực tế hiện nay, nhiều Việt kiều có nhu cầu mua và đứng tên đất nông nghiệp tại Việt Nam để đầu tư, sản xuất hoặc nhận chuyển nhượng từ người thân nhưng gặp không ít vướng mắc pháp lý do quy định về đối tượng được sử dụng đất còn nhiều hạn chế. Vậy: Việt kiều có được mua, đứng tên đất nông nghiệp không?</p>

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục hồi hương dành cho Việt Kiều

      <p>Ngày nay, con người có thể tự do di chuyển, cư trú ở một hay nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Khi họ muốn trở về quê hương của mình để có thể hưởng các quyền lợi về tài sản, kinh doanh hoặc đầu tư tại quê hương thì họ phải có đầy đủ các điều kiện cũng như họ phải làm thủ tục hồi hương. Vậy thủ tục hồi hương đối với Việt kiều theo quy định của pháp luật Việt Nam như thế nào?</p>

      ảnh chủ đề

      Việt kiều được đứng tên sổ đỏ nhà đất tại Việt Nam không?

      <p>Hiện nay, số lượng Việt Kiều đang định cư ở nước ngoài cũng khá nhiều, sau bao nhiêu năm làm ăn nơi đất khách quê người thì giờ đây, họ muốn quay về nơi "chôn rau cắt rốn" để an cư lạc nghiệp. Nhưng để được như vậy thì họ phải có nhà đất để có thể thực hiện nguyện vọng trở về quê hương. Vậy: Việt kiều được đứng tên sổ đỏ nhà đất tại Việt Nam không?</p>

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ