Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chi bộ là một tổ chức Đảng, là một tổ chức lãnh đạo chính trị. Việc xếp loại chi bộ sẽ được thực hiện theo định kỳ và được ghi nhận qua biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ. Vậy mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ có nội dung và hình thức ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ là gì?
      • 2 2. Những quy định liên quan đến chi bộ:
      • 3 3. Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ:
      • 4 4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:

      1. Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ là gì?

      Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc kiểm phiếu đánh giá, xếp loại chi bộ năm, nội dung biên bản nêu rõ thông tin hội đồng kiểm phiếu, kết quả kiểm phiếu, thời gian và địa điểm kiểm phiếu…

      Mục đích của mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ: biên bản này nhằm ghi nhận quá trình kiểm phiếu xếp loại của chi bổ, ghi nhận quá trình làm việc, nội dung làm việc, kết quả kiểm phiếu, kết quả đánh giá.

      2. Những quy định liên quan đến chi bộ:

      Đảng Cộng sản Việt Nam tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Nội dung cơ bản của nguyên tắc được thể hiện qua Điều 9 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, đó là:

      Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.

      Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên. Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo của Đảng là Ban Chấp hành Trung ương, ở một cấp là ban chấp hành đảng bộ, chi bộ (gọi tắt là cấp ủy).

      Cấp ủy các cấp báo cáo và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước đại hội cùng cấp, trước cấp ủy cấp trên và cấp dưới; định kỳ thông báo tình hình hoạt động của mình đến các tổ chức đảng trực thuộc, thực hiện tự phê bình và phê bình.

      Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng. Thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức, các tổ chức trong toàn Đảng phục tùng Đại hội đại biểu toàn quốc và Ban Chấp hành Trung ương.

      Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một nửa sẽ thành viên trong cơ quan đó tán thành. Trước khi biểu quyết, mỗi thành viên được phát biểu ý kiến của mình. Đảng viên có ý kiến thuộc về thiểu số được quyền bảo lưu và báo cáo lên cấp ủy cấp trên cho đến Đại hội đại biểu toàn quốc, song phải chấp hành nghiêm chỉnh nghị quyết, không được truyền bá ý kiến trái với nghị quyết của Đảng. Cấp ủy có thẩm quyền nghiên cứu xem xét ý kiến đó; không phân biệt đối xử với đảng viên có ý kiến thuộc về thiểu số.

      Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình, song không được trái với nguyên tắc, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của cấp trên.

      Quy định về chi bộ và thành lập chi bộ như sau: tại Điều 21 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam

      “1. Tổ chức cơ sở đảng (chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở) là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở.

      2. Ở xã, phường. thị trấn, cơ quan, hợp tác xã, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, đơn vị cơ sở trong quân đội, công an và các đơn vị cơ sở khác có từ ba đảng viên chính thức trở lên, lập tổ chức cơ sở đảng; nếu chưa đủ ba đảng viên chính thức thì cấp ủy cấp trên trực tiếp giới thiệu đảng viên sinh hoạt ở tổ chức cơ sở đảng thích hợp

      3. Tổ chức cơ sở đảng dưới ba mươi đảng viên, lập chi bộ cơ sở có các tổ đảng trực thuộc.

      4. Tổ chức cơ sở đảng có từ ba mươi đảng viên trở lên, lập đảng bộ cơ sở, có các chi bộ trực thuộc đảng ủy.

      5. Những trường hợp sau đây, cấp ủy cấp dưới phải báo cáo và được cấp ủy cấp trên trực tiếp đồng ý mới được thực hiện: Lập đảng bộ cơ sở trong đơn vị cơ sở chưa đủ ba mươi đảng viên.

      – Lập chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở có hơn ba mươi đảng viên.

      – Lập đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ sở.”

      Quy định về họp chi bộ:

      “1. Đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên của tổ chức cơ sở đảng do cấp ủy cơ sở triệu tập: cơ sở xã, phường, thị trấn năm năm một lần; các cơ sở khác năm năm hai lần; có thể triệu tập sớm hoặc muộn hơn, nhưng không quá một năm đối với xã phường và sáu tháng đối với các cơ sở khác.

      2. Đại hội thảo luận văn kiện của cấp trên; đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết nhiệm kỳ vừa qua; quyết định nhiệm vụ nhiệm kỳ tới; bầu cấp ủy; bầu đại biểu đi dự đại hội cấp trên.

      3. Đảng ủy, chi ủy cơ sở họp thường lệ mỗi tháng một lần; họp bất thường khi cần.

      4. Đảng ủy cơ sở có từ chín ủy viên trở lên bầu ban thường vụ; bầu bí thư, phó bí thư trong số ủy viên thường vụ; dưới chín ủy viên chỉ bầu bí thư, phó bí thư.”

      Nhiệm vụ của chi bộ: được quy định tại Điều 23 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam

      “Tổ chức cơ sở đảng có nhiệm vụ:

      1. Chấp hành đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đề ra chủ trương, nhiệm vụ chính trị của đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả.

      2. Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh và chính trị, tư tưởng và tổ chức; thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ; nâng cao chất lượng sinh hoạt đảng, thực hiện tự phê bình và phê bình, giữ gìn kỷ luật và tăng cường đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên giáo dục, rèn luyện và quản lý cán bộ, đảng viên, nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng, tính chiến đấu, trình độ kiến thức, năng lực công tác; làm công tác phát triển đảng viên.

      3. Lãnh đạo xây dựng chính quyền, các tổ chức kinh tế, hành chính, sự nghiệp, quốc phòng, an ninh và các đoàn thể chính trị – xã hội trong sạch, vững mạnh; chấp hành đúng pháp luật và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

      4. Liên hệ mật thiết với nhân dân, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân; lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

      5. Kiểm tra việc thực hiện, bảo đảm các nghị quyết chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước được chấp hành nghiêm chỉnh; kiểm tra tổ chức đảng và đảng viên chấp hành Điều lệ Đảng.

      Đảng ủy cơ sở nếu được cấp ủy cấp trên trực tiếp ủy quyền thì được quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên.”

      Quy định khác về chi bộ:

      – Chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở được tổ chức theo nơi làm việc hoặc nơi ở của đảng viên; mỗi chi bộ ít nhất có ba đảng viên chính thức Chi bộ đông đảng viên có thể chia thành nhiều tổ đảng; tổ đảng bầu tổ trưởng, nếu cần thì bầu tổ phó; tổ đảng hoạt động dưới sự chỉ dạo của chi ủy.

      – Chi bộ lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị; giáo dục, quản lý và phân công công tác cho đảng viên; làm công tác vận động quần chúng và công tác phát triển đảng viên kiểm tra, thi hành kỷ luật đảng viên; thu, nộp đảng phí. Chi bộ, chi ủy họp thường lệ mỗi tháng một lần.

      – Đại hội chi bộ do chi ủy triệu tập một năm một lần; nơi chưa có chi ủy thì do bí thư chi bộ triệu tập Khi được đảng ủy cơ sở đồng ý có thể triệu tập sớm hoặc muộn hơn, nhưng không quá ba tháng.

      – Chi bộ có dưới chín đảng viên chính thức, bầu bí thư chi bộ; nếu cần, bầu phó bí thư. Chl bộ có chín đảng viên chính thức trở lên, bầu chi ủy. bầu bí thư và phó bí thư chi bộ trong số chi ủy viên.

      3. Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại chi bộ:

      ĐẢNG BỘ(1)…………

      CHI BỘ (2)……..

      ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

      ……., ngày….. tháng….. năm..

      BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU

      PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHI BỘ

      NĂM………

      Hôm nay, vào lúc (3)…… giờ …….. phút, ngày ………tháng …………. năm ……….

      Tại………………………..

      Ban kiểm phiếu chúng tôi gồm: (4)

      1.Trưởng ban
      2.Thành viên
      3.Thành viên

      Tiến hành kiểm phiếu phân tích, đánh giá, xếp loại năm ……….. đối với Chi bộ …………. thuộc Đảng bộ ………………..như sau: (5)

      – Tổng số đảng viên được triệu tập: …… đồng chí

      Chính thức: …… đồng chí

      – Tổng số đảng viên có mặt: …….đồng chí (……….%)

      Chính thức: ……..đồng chí

      – Tổng số phiếu phát ra: ……. phiếu

      – Tổng số phiếu thu vào: …….. phiếu

      – Số phiếu hợp lệ: ……..phiếu

      – Số phiếu không hợp lệ: ………phiếu

      Kết quả kiểm phiếu như sau:
      CHI BỘSố phiếu/tổng số
      Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụHoàn thành tốt nhiệm vụHoàn thành nhiệm vụKhông hoàn thành nhiệm vụ

      Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu nêu trên, mức xếp loại đối với chi bộ như sau:

      Chi bộXếp loạiSố phiếuTỷ lệ

      Biên bản được lập thành 02 bản (1 bản lưu tại chi bộ, 1 bản gửi báo cáo Đảng ủy) và được thông qua Hội nghị vào lúc …….. giờ …… cùng ngày./.

      TM/ CHI BỘ

      BÍ THƯ

      T/M BAN KIỂM PHIẾU

      TRƯỞNG BAN

      Mẫu 2:

      ĐẢNG BỘ TRƯỜNG …………….

      CHI BỘ: …………………………..

      ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

      ……., ngày…tháng…năm…

      MẪU BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU

      Đề nghị Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy Trường

      phân loại chi bộ năm ……..

      1. Hội nghị chi bộ………. tổ chức vào ngày …./11/…….. đã tiến hành bỏ phiếu kín đề nghị Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy phân loại chi bộ năm ………

      2. Hội nghị đã bầu Ban kiểm phiếu gồm …. đồng chí:

      + Đồng chí…………Trưởng ban,

      + Đồng chí…………Ban viên,

      + Đồng chí………… Ban viên.

      3. Tổng số đảng viên được triệu tập là: …… đồng chí.

      + Số có mặt lúc bỏ phiếu: …… đồng chí.

      + Số vắng mặt lúc bỏ phiếu: …… đồng chí.

      4. Tổng số phiếu phát ra: … phiếu. – Tổng số phiếu thu vào: … phiếu.

      + Số phiếu hợp lệ: … phiếu

      + Số phiếu không hợp lệ: … phiếu

      5. Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau:

      TTTiêu chíSố phiếu biểu quyết
      Đồng ýKhông đồng ý
      1.Chi bộ trong sạch vững mạnh//
      2.Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ//
      3.Chi bộ hoàn thành nhiệm vụ//
      4.Chi bộ yếu kém//

      Đã có … / … phiếu (đạt …… %) nhất trí đề nghị Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy Trường phân loại Chi bộ loại …………………………… năm ………

      6. Biên bản này làm thành 2 bản, thông qua hội nghị vào lúc ….. giờ, ….. phút ngày ….. tháng ….. năm ………

      TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:

      (1): Ghi rõ tên Đảng bộ mà chi bộ trực thuộc;

      (2): Ghi rõ tên chi bộ thực hiện đánh giá;

      (3): Ghi thời gian và địa điểm thực hiện biên bản;

      (4): Ghi đầy đủ thành phần ban kiểm phiếu;

      (5): Ghi số đảng viên được triệu tập, số đảng viên có mặt, vắng mặt, kết quả đánh giá, xếp loại.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ