Trường hợp sinh viên vi phạm quy chế đào tạo thì sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định. Việc xử lý này được thực hiện qua biên bản xử lý sinh viên vi phạm quy chế thi. Vậy mẫu biên bản này có nội dung và hình thức ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản xử lý sinh viên vi phạm quy chế thi là gì, mục đích của biên bản?
Mẫu biên bản xử lý sinh viên vi phạm quy chế kiểm tra là văn bản được lập ra để ghi chép về việc xử lý sinh viên vi phạm quy chế kiểm tra với nội dung nêu rõ thông tin kỳ kiểm tra, sinh viên vi phạm quy chế…
Mục đích của biên bản xử lý sinh viên vi phạm quy chế thi: mẫu biên bản này nhằm ghi nhận quá trình kiểm tra xử lý hành vi vi phạm quy chế của sinh viên, các bên kiểm tra và bị kiểm tra xác thực tính chính xác của biên bản trước khi ký vào biên bản.
2. Những quy định liên quan đến kỷ luật sinh viên:
Theo Điều 6
– Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân viên, người học của cơ sở giáo dục đại học và người khác.
– Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin Điểm; học, thi, thực tập, trực hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập, trực hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.
– Hút thuốc, uống rượu, bia trong trường học; say rượu, bia khi đến lớp học.
– Tổ chức hoặc tham gia tụ tập đông người, biểu tình, khiếu kiện trái pháp luật; tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh, trật tự an toàn trong cơ sở giáo dục đại học hoặc ngoài xã hội.
– Tổ chức hoặc tham gia đua xe, cổ vũ đua xe trái phép.
– Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
– Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại dược phẩm, hóa chất cấm sử dụng; các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong cơ sở giáo dục đại học và các hành vi vi phạm đạo đức khác.
– Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa cơ sở giáo dục đại học khi chưa được Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học cho phép.
– Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.
– Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật khác.
Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm: quy định tại Điều 9
“1. Những sinh viên có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm có thể được nhắc nhở, phê bình hoặc phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: áp dụng đối với sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ;
b) Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;
c) Đình chỉ học tập có thời hạn: áp dụng đối với những sinh viên đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi sinh viên không được làm; sinh viên vi phạm pháp luật bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. Tùy từng trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào quy chế đào tạo để quyết định thời hạn đình chỉ học tập theo các mức: đình chỉ một học kỳ, đình chỉ một năm học hoặc đình chỉ theo thời gian sinh viên bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo.
d) Buộc thôi học: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến cơ sở giáo dục đại học và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù giam.
2. Hình thức kỷ luật của sinh viên từ cảnh cáo trở lên phải được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên và
3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định Phụ lục kèm theo Quy chế này.”
Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật: quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2016/TT-BGDĐT
“1. Thủ tục xét kỷ luật:
a) Sinh viên có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm Điểm và tự nhận hình thức kỷ luật. Trong trường hợp sinh viên không chấp hành làm bản tự kiểm Điểm thì Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được;
b) Chủ nhiệm lớp sinh viên chủ trì họp với tập thể lớp sinh viên, phân tích và đề nghị hình thức kỷ luật gửi khoa hoặc đơn vị phụ trách công tác sinh viên;
c) Khoa hoặc đơn vị phụ trách công tác sinh viên xem xét, đề nghị Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên của cơ sở giáo dục đại học;
d) Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên tổ chức họp để xét kỷ luật, thành phần bao gồm: các thành viên của Hội đồng, đại diện tập thể lớp sinh viên có sinh viên vi phạm và sinh viên có hành vi vi phạm. Sinh viên vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng), không có bản tự kiểm Điểm thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết Điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.
Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học ra quyết định kỷ luật bằng văn bản.
2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của sinh viên:
a) Bản tự kiểm Điểm (nếu có);
b) Biên bản của tập thể lớp sinh viên họp kiểm Điểm sinh viên có hành vi vi phạm;
c) Biên bản của khoa hoặc đơn vị phụ trách công tác sinh viên;
d) Các tài liệu có liên quan.”
Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật:
– Đối với sinh viên bị kỷ luật khiển trách: sau 03 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.
– Đối với sinh viên bị kỷ luật cảnh cáo: sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.
– Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn: khi hết thời hạn đình chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng nhận của địa phương (cấp xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương; chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo để cơ sở giáo dục đại học xem xét, tiếp nhận vào học tiếp nếu đủ Điều kiện.
– Cấp có thẩm quyền quyết định kỷ luật phải có Điều Khoản ghi rõ thời gian sinh viên bị thi hành kỷ luật, tính từ khi ban hành quyết định kỷ luật đến thời Điểm hết thời hạn bị kỷ luật theo quy định.
3. Mẫu biên bản xử lý sinh viên vi phạm quy chế thi:
UBND TỈNH …………..
TRƯỜNG ………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN XỬ LÝ SINH VIÊN
Vi phạm Quy chế kiểm tra
Kỳ Kiểm tra (KTr): ………. Ngày kiểm tra: …….
Học phần: …….. Phòng KTr số: ……..
Họ và tên sinh viên: …………. MSSV:…………
Khoa tổ chức KTr: …………..
Hình thức vi phạm (đánh dấu vào mục tương ứng dưới đây)
1. Khiển trách: trừ 25% điểm kiểm tra môn học khi sinh viên phạm lỗi 1 lần nhìn bài, trao đổi, thảo luận với bạn. | |
2. Cảnh cáo: trừ 50% điểm kiểm tra môn học khi sinh viên phạm 1 trong các lỗi | |
2.1. Đã bị khiển trách 1 lần nhưng vẫn tiếp tục vi phạm quy chế trong giờ kiểm tra môn đó. | |
2.2. Mang vào phòng kiểm tra vũ khí, chất gây nổ, cháy, bia, rượu hoặc các vật dụng gây nguy hại khác. | |
2.3. Trao đổi tài liệu giấy nháp cho bạn. | |
2.4. Chép bài người khác. | |
3. Đình chỉ thi : nhận điểm 0 môn học và bị buộc ra khỏi phòng kiểm tra | |
3.1. Đã bị cảnh cáo 1 lần nhưng vẫn tiếp tục vi phạm quy chế trong giờ kiểm tra môn đó. | |
3.2. Sau khi bóc đề bị phát hiện còn mang theo người tài liệu, phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm. | |
3.3. Đưa đề kiểm tra ra ngoài, nhận bài giải từ ngoài vào phòng kiểm tra. | |
3.4. Viết khẩu hiệu, viết vẽ bậy trên bài kiểm tra. | |
3.5. Có hành động gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ kiểm tra hay đe dọa các TS khác. | |
4. Đình chỉ học tập: Kiểm tra hộ, nhờ kiểm tra hộ – Nếu nghi ngờ gian lận cần báo cáo cán bộ thanh tra hoặc cán bộ phòng Khảo thí- Đảm bảo chất lượng để có quyết định xử lý kịp thời. | |
Các vật chứng kèm theo: ………..
Nội dung vi phạm: ……………
CBCKTr ghi lại hình thức đề nghị kỷ luật: …………
SV vi phạm
(Ghi rõ Họ và tên, ký tên)
CBCKTr 1
(Ghi rõ Họ và tên, ký tên)
CBCKTr 2
(Ghi rõ Họ và tên, ký tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
Người lập biên bản phải ghi rõ: Kỳ Kiểm tra, Ngày kiểm tra, Học phần, Phòng kiểm tra số bao nhiêu, Họ và tên sinh viên, mã số sinh viên, Khoa tổ chức kiểm tra.
Đối với nội dung biên bản: Ghi rõ hình thức vi phạm và biện pháp xử lý cụ thể.