Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhà nước cần phải thường xuyên kiểm tra việc bảo đảm an toàn thực phẩm. Kết quả thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh khi thực hiện hoạt động thẩm định của Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền cần phải được lập thành biên bản. Vậy biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh:
      • 3 3. Hướng dẫn viết biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh:
      • 4 4. Quy định về an toàn thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm:

      1. Biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh là gì?

      Biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh là mẫu biên bản hành chính thông dụng dùng khi có hoạt động thẩm định an toàn thực phẩm đối với một cơ sở kinh doanh nhất định. Nội dung trong mẫu biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh cần ghi rõ thông tin của đoàn thẩm định, tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

      Biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh là văn bản ghi chép lại hoạt động thẩm định an toàn thực phẩm đối với một cơ sở kinh doanh của Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền tiến hành hoạt động thẩm định. Đồng thời, mẫu đơn này cũng ghi chép lại kết quả của việc thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực phẩm.

      2. Mẫu biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

                                                                                                                               …, ngày …. tháng …. năm ….

      BIÊN BẢN

      Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở

      Thực hiện Quyết định số …………, ngày …….tháng ………năm……. của ……….

      Hôm nay, ngày …….tháng….. năm ……., Đoàn thẩm định gồm có:

      1….. Trưởng đoàn

      2… Thư ký

      3…. Thành viên

      4… Thành viên

      5…. Thành viên

      tiến hành thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở: ……….

      Địa chỉ: …..

      Điện thoại ………Fax ..

      Đại diện cơ sở: …..

      2…………

      KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

      I. KIỂM TRA HỒ SƠ GỐC:

      1. Thông tin về Giấy chứng nhận kinh doanh/Giấy đăng ký doanh nghiệp.

      2. Hồ sơ nguyên liệu, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến, nguồn nước sản xuất.

      3. Hồ sơ xác nhận sức khỏe, tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.

      II. KIỂM TRA THỰC TẾ VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM:

      1. Địa điểm, diện tích cơ sở, khu vực sản xuất/chế biến.

      2. Thiết kế, kết cấu nhà xưởng sản xuất/chế biến, kho, nhà vệ sinh, nơi thay đồ bảo hộ lao động, cống rãnh thoát nước, nơi thu gom, xử lý chất thải.

      3. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển, phòng chống côn trùng và động vật gây hại…

      4. Nguồn nước sản xuất, chế biến thực phẩm/thức ăn.

      5. Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến và bao bì/dụng cụ chứa đựng thực phẩm/thức ăn.

      6. Sức khỏe/ bệnh truyền nhiễm cấp tính của người sản xuất/chế biến ….

      7. Các nội dung khác có liên quan.

      III.ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN:

      1.Đánh giá việc đáp ứng của cơ sở đối với các yêu cầu điều kiện an toàn thực phẩm (Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ, nguyên liệu, nguồn nước, thực hành vệ sinh…): …….

      2. Tồn tại và biện pháp giải quyết: ……

      3. Kết luận(1): …….

      Đạt  □

      Không đạt  □

      Chờ hoàn thiện  □

      Thời hạn hoàn thiện:□ ngày kể từ ngày thẩm định

      4.Ý kiến của cơ sở được thẩm định: ………

      Biên bản kết thúc hồi: ……..giờ …….. ngày …… tháng …… năm ……. và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Một bản do cơ quan thẩm định giữ và một bản do chủ cơ sở giữ.

      ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẮC PHỤC (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHỜ HOÀN THIỆN)

      Đạt □

      Không đạt □

      Lý do không đạt: ………

      …, ngày…tháng…năm 20…

      TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn viết biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh:

      (1) Ghi rõ tên nhóm, dạng thực phẩm được sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ ăn uống

      Trong biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh phải ghi rõ thành phần của Đoàn thẩm định, và thông tin của cơ sở kinh doanh tiến hành thẩm định.

      Phần thứ hai sẽ đề cập đến kết quả của hoạt động thẩm định an toàn thực phẩm và sự đánh giá việc đáp ứng của cơ sở đối với các yêu cầu điều kiện an toàn thực phẩm.

      Cuối biên bản thẩm định an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh là sự xác nhận của trưởng đoàn thẩm định.

      4. Quy định về an toàn thực phẩm theo Luật An toàn thực phẩm:

      Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm bao gồm những nguyên tắc như sau:

      1. Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

      2. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.

      3. Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân sản xuất công bố áp dụng.

      4. Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.

      5. Quản lý an toàn thực phẩm phải bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng và phối hợp liên ngành.

      6. Quản lý an toàn thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

      Những hành vi bị cấm trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 5, Luật An toàn thực phẩm 2010:

      1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.

      2. Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.

      3. Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

      4. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

      5. Sản xuất, kinh doanh:

      a) Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;

      b) Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

      c) Thực phẩm bị biến chất;

      d) Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;

      đ) Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm;

      e) Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;

      g) Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh;

      h) Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;

      i) Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.

      6. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm.

      7. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm thực phẩm.

      8. Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố an toàn thực phẩm hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm.

      9. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

      10. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

      11. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.

      12. Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.

      13. Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, sản xuất, kinh doanh thức ăn đường phố.

      Như vậy, các cơ sở kinh doanh, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ an toàn thực phẩm trong hoạt động kinh, nếu như vi phạm những quy định của Luật An toàn thực phẩm và có những hành vi bị cấm thì sẽ bị xử lý theo quy định. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường và khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật An toàn thực phẩm 2010.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ