Trong các trường hợp khu dân cư bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn vượt mức thì ngươi dân nên phản ánh lên cơ quan có thẩm quyền để giải quyết tình trạng này.Vậy mẫu đơn phản ánh tiếng ồn là gì? Mẫu đơn như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng là gì?
Mẫu đơn phản ánh về tiếng ồn vượt ngưỡng được lập ra để ghi chép về việc phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng. Mẫu đơn phản ánh về tiếng ồn vượt ngưỡng gồm những nội dung: Thông tin người phản ánh Nội dung phản ánh Đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị với chủ thể có thẩm quyền xem xét hành vi tạo tiếng ồn vượt ngưỡng mà pháp luật quy định của một chủ thể khác
Mẫu đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng là mẫu đơn được lập ra để xin được phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng lên cơ quan có thẩm quyền xem xét để can thiệp sớm nhất có thể.
2. Mẫu đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
………., ngày…. tháng…. năm…….
ĐƠN PHẢN ÁNH TIẾNG ỒN VƯỢT NGƯỠNG
(V/v: Đối tượng………… có hành vi gây tiếng ồn vượt ngưỡng)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………
– Ông…………………
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã…….
(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác)
– Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
– Căn cứ Nghị định …./……/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
– Căn cứ vào tình trạng thực tiễn khu vực.
Tên tôi là: ……
Sinh ngày ………….tháng ………năm……………
Giấy CMND/thẻ CCCD số …… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)……
Địa chỉ thường trú:…
Chỗ ở hiện nay …………
Điện thoại liên hệ: …
Tôi là dân cư sinh sống tại khu vực…
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:
Vì lý do:…
(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn phản ánh, phần này bạn trình bày rõ căn cứ khiến bạn cho rằng tiếng ông bạn phản ánh là tiếng ồn vượt ngưỡng, về quá trình giải quyết việc này trước đây, nếu có,…)
Và căn cứ Điều… Nghị định…./……/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định:
……
Tôi nhận thấy, hành vi gây tiếng ồn vựt ngưỡng…….. của:
Ông/Bà:……… Sinh năm:………..
Giấy CMND/thẻ CCCD số ……… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….
Địa chỉ thường trú:……
Chỗ ở hiện nay ………
Điện thoại liên hệ: ……
(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:
Công ty:………
Địa chỉ trụ sở:………
Giấy CNĐKDN số:……………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……… cấp ngày…./…../…….
Hotline:……… Số Fax:……………
Người đại diện:………
Chức vụ:……
Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)……
Địa chỉ thường trú:……
Chỗ ở hiện nay …………
Điện thoại liên hệ: ………
Căn cứ đại diện:………
Là hành vi vi phạm quy định tại……………..
Do đó, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xem xét sự việc trên, tiến hành điều tra, xác minh và xử phạt đối tượng có hành vi vi phạm trên. Yêu cầu chủ thể có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi/……….. (đưa ra đề nghị của bạn, nếu có căn cứ cho rằng việc này là hợp lý)
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng đẫn viết đơn:
– Ghi các thông tin người phản ánh
– ghi rõ nội dung phản ánh( Phan ánh ai, phản ánh tiếng ồn gì?)
– Nêu những ảnh hưởng
– Gửi đơn lên UBND xã xem xét giải quyết
4. Các thông tin pháp lý liên quan:
Theo Điều 6 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 quy định về những hành vi bị nghiêm cấm bao gồm hành vi: Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xả thải khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí.
Điều 64 LBVMT 2020 quy định về việc bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng:
– Quy hoạch xây dựng phải bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
– Việc quy hoạch khu đô thị, khu dân cư tập trung phải hướng tới phát triển khu đô thị sinh thái, tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, bảo đảm tỷ lệ diện tích cây xanh, mặt nước, cảnh quan theo quy định của pháp luật.
– Nhà nước khuyến khích việc tái sử dụng chất thải từ hoạt động xây dựng, sử dụng vật liệu không nung và vật liệu thân thiện môi trường trong xây dựng.
– Khi cấp giấy phép xây dựng, thẩm định thiết kế xây dựng của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng phải bảo đảm các công trình, hạng mục công trình, thiết bị xử lý chất thải, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
– Việc thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:
+ Có biện pháp không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường;…
Hình thức xử phạt chính: cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định các Vi phạm các quy định về tiếng ồn như sau:
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
– Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
– Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong
– Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.