Biên bản bàn giao xe ô tô là văn bản xác lập việc chuyển giao tài sản theo thỏa thuận tại hợp đồng giữa chủ sở hữu xe và người được nhận quản lý xe. Biên bản bàn giao xe xác lập thời điểm chuyển giao, hiện trạng xe chuyển giao và đối tượng chuyển giao.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản giao xe ô tô cho nhân viên là gì?
Mẫu biên bản giao xe ô tô là văn bản được lập ra để ghi chép về việc bàn giao xe ô tô giữa các bên. Mẫu biên bản giao xe ô tô được dùng để chuyển giao xe ô tô cho bên nhận theo hợp đồng, thỏa thuận hay để phục vụ cho công việc.
2. Mẫu biên bản giao xe ô tô:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN XE
Số…(1)
Căn cứ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
Căn cứ hợp đồng lao động giữa ………… và …….. ;(2)
Căn cứ nội quy của Công ty ……..(3)
Nhằm bảo đảm thực hiện công việc được thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng lao động đã giao kết, chúng tôi là:
1. BÊN GIAO XE :..……(4)
Trụ sở: …(5)
Đăng ký kinh doanh số: ……(6)
Đại diện bên giao ……Số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân……(7)
Điện thoại :………(8)
Địa chỉ liên hệ:……(9)
2. BÊN NHẬN XE:…(10)
Số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân:……… ngày cấp …….. nơi cấp …….(11)
Điện thoại :……(12)
Địa chỉ liên hệ:……(13)
III. NỘI DUNG BIÊN BẢN: (14)
Hôm nay, vào hồi ……., ngày….. tháng…… năm……. Bên giao thực hiện việc giao xe tại địa chỉ: ……………. cho Bên nhận . Theo đó, việc giao xe này nhằm giúp Bên nhận với chức vụ là nhân viên của Bên giao thực hiện tốt nhiệm vụ đã được thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Các bên cùng tiến hành kiểm tra, đánh dấu xác nhận và đồng ý ký vào biên bản này bàn giao cho Bên nhận một (01) xe ………. như dưới đây:
1. Xe
Model xe | Số khung | Số máy | Màu sơn |
2. Tình trạng xe
STT | Danh mục kiểm tra | Xác nhận của bên giao xe | Xác nhận của bên nhận xe |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
3. Tình trạng theo xe
STT | Tên | Xác nhận của bên giao xe | Xác nhận của bên nhận xe |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4. Giấy tờ xe
Hồ sơ chưa đăng kí xe | |||
STT | Tên chi tiết | Bản chính | Bản sao |
1 | Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô | ||
2 | Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường | ||
3 | Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe o tô | ||
4 |
Bên nhận xe cam kết sử dụng xe được giao an toàn, tiết kiệm, khoa học, tuân thủ luật an toàn giao thông đường bộ, không sử dụng xe vào mục đích khác ngoài những mục đích công việc Bên giao xe giao cho.
Đại diện bên giao giải thích kĩ các nội dung trên cho đại diện bên nhận. Biên bản này lập thành hai bản (02) mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau.
(15) ….., ngày … tháng…. năm
Xác nhận của đại diện bên giao xe
(Kí và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của bên nhận xe
(Kí và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản bàn giao xe:
( 1): Điền số biên bản
(2): Điền căn cứ hợp đồng lao động mà các bên đã ký
(3): : Điền căn cứ nội quy công ty
(4): Điền tên bên giao xe
(5): Điền trụ sở của bên giao xe
(6): Điền mã số đăng ký kinh doanh của bên giao xe
(7): Điền tên của người đại diện bên giao và số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người đó
(8): Điền số điện thoại của người đại diện bên giao
(9): Điền địa chỉ liên hệ của người đại diện bên giao
(10): Điền tên bên nhận xe
(11): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp của bên nhận xe
(12): Điền số điện thoại của bên nhận xe
(13): Điền địa chỉ liên hệ của bên nhận xe
(14): Điền nội dung biên bản ( ngày, tháng, năm, địa chỉ giao xe, các đặc điểm và tình trạng của xe, giấy tờ xe)
Cuối cùng hai bên xác nhận và ký vào biên bản
4. Tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe và những quy định của pháp luật:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—***—-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông: ………..Sinh ngày: …………
CMND/ CCCD: …cấp ngày: ……….. tại:…
Hộ khẩu thường trú: ………
Cùng vợ là bà: ……
Sinh ngày: ……
CMND/ CCCD: ….cấp ngày: ……..tại:……
Hộ khẩu thường trú: ……
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Ông: ……..Sinh ngày: ……
CMND/CCCD:…… Cấp ngày: .….. tại: …
Hộ khẩu thường trú: …
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:
1. Đặc điểm xe:
Biển số: ………..;
Nhãn hiệu:…….. ;
Dung tích xi lanh:…..;
Loại xe: ……. ;
Màu sơn….;
Số máy:…….. ;
Số khung:……….;
Các đặc điểm khác: ………….(nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số:……….do……cấp ngày……
ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……
(bằng chữ: …..)
2. Phương thức thanh toán: …
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe
Ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng này
ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán
4.1 Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
4.2 Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng
8.1 Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
8.2 Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Tìm hiểu những quy định của pháp luật về hợp đồng
Khái niệm hợp đồng:
– Hợp đồng là một trong các căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự theo quy định tại Điều 275
– Khái niệm hợp đồng được quy định tại Điều 385 BLDS, theo đó, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Nội dung của hợp đồng:
– Nội dung của hợp đồng dân sự là tổng hợp các điều khoản mà các chủ thể tham gia giao kết hợp đồng đã thỏa thuận. Các điều khoản đó xác định những quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể của các bên trong hợp đồng.
Điều 398 BLDS quy định về nội dung hợp đồng dân sự, cụ thể:
– Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
– Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
+ Đối tượng của hợp đồng;
+ Số lượng, chất lượng;
+ Giá, phương thức thanh toán;
+ Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;
+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
+ Phương thức giải quyết tranh chấp.
– Trong các điều khoản nói trên, tùy từng loại hợp đồng mà các bên cần thỏa thuận hoặc không thỏa thuận thì được coi là đã giao kết hợp đồng. Ngoài nhưng nội dung cụ thể này, các bên còn có thể thỏa thuận để xác định với nhau thêm 1 số nội dung khác.
Có thể phân chia các điều khoản trong nội dung của hợp đồng thành ba loại: Điều khoản cơ bản, Điều khoản thông thường và – Điều khoản tùy nghi
– Theo quy định tại Điều 410 Bộ luật dân sự 2015 “Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán”.
– Còn theo quy định tại Khoản 3 Điều 8
– Như vậy hiện nay liên quan đến
–