Sau khi trải qua quá trình đấu thầu và thắng thầu, thì chủ đầu tư là cá nhân cần phải có đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Vậy, Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với nhà thầu là cá nhân có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (đối với nhà thầu là cá nhân) là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân:
- 3 3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân:
- 4 4. Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng:
- 5 5. Hồ sơ đề nghị cấp cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài):
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (đối với nhà thầu là cá nhân) là gì?
Về nguyên tắc thì nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (đối với nhà thầu là cá nhân), trong các văn bản pháp luật cũ chính là đơn xin cấp giấy phép thầu, là văn bản của cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài gửi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng sau khi cá nhân đó đã trúng thầu.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (đối với nhà thầu là cá nhân) được sử dụng với mục đích để cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài đã trúng thầu dự án xây dựng gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đề nghị cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với dự án đã trúng thầu đó.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là cá nhân là Phụ lục số 4 được Ban hành kèm theo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi:
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
Ông Giám đốc Sở Xây dựng…………
Tôi: (Họ tên)……. Nghề nghiệp:……
Có hộ chiếu số:…. (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:……
Số điện thoại:…Fax:…… E.mail:…
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):……
Số điện thoại:……Fax:……… E.mail:…
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là….
Đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng……. xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều 5 của Thông tư số 14/2016/TT- BXD của Bộ Xây dựng.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ……… có địa chỉ tại Việt Nam……… số điện thoại……… Fax…… E.mail ………
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
…, ngày…. tháng…. năm….
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân:
Ghi tên Sở Xây dựng có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân.
Họ và tên của cá nhân ghi theo hộ chiếu của cá nhân đó
Số hộ chiếu cũng ghi theo hộ chiếu của cá nhân
Phần địa chỉ tại chính quốc ghi nơi thường trú của cá nhân tại chính quốc, ghi rõ số nhà, tên đường, tỉnh, quốc gia
Phần số điện thoại, email, fax ghi số điện thoại, email, fax mà cá nhân đó đang sử dụng.
Phần địa chỉ tại Việt Nam nếu có thì cũng ghi chi tiết số nhà, tên đường, thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
Tiếp đến là điền thông tin về chủ đầu tư thông báo thắng thầu, mà đối với mỗi dự án thì chủ đầu tư là khác nhau. Công việc mà cá nhân nước ngoài được chọn để tư vấn thuộc dự án đầu tư trong thời gian bao lâu.
Và điền thông tin của cá nhân mà liên lạc tại Việt Nam.
4. Điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng:
Quy định về điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định tại Điều 71 Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, theo đó gồm các điều kiện:
– Nhà thầu nước ngoài tham gia các hoạt động xây dựng quy định về lập quy hoạch xây dựng; lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước; khảo sát xây dựng; lập thiết kế, dự toán; thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; giám sát thi công xây dựng; thi công xây dựng công trình; kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng phải công bố thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng theo phân cấp.
– Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo điều kiện đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu.
– Trường hợp các gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định pháp luật về đấu thầu của Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;
b) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
– Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
– Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
5. Hồ sơ đề nghị cấp cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài):
Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng:
– Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
– Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
( Khoản 2 Điều 73 Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng
Tại Điều 5 của thông tư số 14/2016/TT- BXD quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân
Nhà thầu nước ngoài là cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu họp pháp.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
– Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm tài liệu nêu tại khoản 3 Điều này.
Quy trình cấp giấy phép hoạt động xây dựng
Quy trình cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định tại Điều 6 của thông tư 14/2016/TT- BXD
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định phải thông báo và hướng dẫn một lần băng văn bản cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng xem xét và cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng thì cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết.
Giấy phép hoạt động xây dựng cấp cho nhà thầu là tổ chức được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 5 và cho nhà thầu là cá nhân theo mẫu tại Phụ lục số 6 của Thông tư này.
Nhà thầu có trách nhiệm nộp lệ phí khi nhận giấy phép hoạt động xây dựng hoặc giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng theo quy định của Bộ Tài chính.