Chắc hẳn ai cũng đã từng thắc mắc về chứng chỉ hành nghề xây dựng, tại sao cần phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng. Hiểu một cách đơn giản, mẫu chứng chỉ này như một tấm vé thông hành cho những ai muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là văn bản do cá nhân viết gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng dùng để đề nghị cấp/cấp lại, điều chỉnh, bổ sung nội dung của chứng chỉ hành nghề xây dựng.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền) (1)
1. Họ và tên:……….(2)
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………(3)
3. Quốc tịch: ………..(4)
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: ……..ngày cấp:……….. nơi cấp….(5)
5. Địa chỉ thường trú: ……….(6)
6. Số điện thoại: ……..Địa chỉ Email: ……(7)
7. Đơn vị công tác: ……….(8)
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ……..(9)
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề: ……….năm. (10)
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): (11)
Số Chứng chỉ: ………………..ngày cấp ………….nơi cấp: ……………………………………… Lĩnh vực hoạt động xây dựng: ………………………………………………………………………………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng1: (12)
STT | Thời gian công tác | Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) | Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 | 1. Tên Dự án/công trình:…………. Nhóm dự án/Cấp công trình:……….. Loại công trình :………………… Chức danh/Nội dung công việc thực |
hiện:…… 2…………
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau: (13)
Lĩnh vực hành nghề: ……………Hạng: ………..
□ Cấp lần đầu, nâng hạng
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ……….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
( 1): Điền tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn
(2): Điền tên người làm đơn
(3): Điền ngày, tháng, năm sinh của người làm đơn
(4): Điền quốc tịch của người làm đơn
(5): Điền số CMND/CCCD của người làm đơn
(6): Điền địa chỉ thường trú của người làm đơn
(7): Điền số điện thoại/ địa chỉ email của người làm đơn
(8): Điền đơn vị công tác của người làm đơn
(9): Điền trình độ chuyên môn của người làm đơn
(10): Điền số năm kinh nghiệp hoạt động của người làm đơn
(11): Điền số chứng chỉ hành nghề đã được cấp( nếu có)
(12): Điền quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng (nếu có)
(13): Điền thông tin xin cấp chứng chỉ hành nghề ( lĩnh vực, hạng)
Lưu ý: Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử sụng/hư hỏng/bị mất
4. Những quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình; nhà ở riêng lẻ; công trình không theo tuyến; công trình theo tuyến trong đô thị; công trình tôn giáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tín ngưỡng:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;
+ Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm định theo quy định;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng;
+ Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng đã được thẩm định theo quy định;
+ Các tài liệu khác theo quy định của hiệp định hoặc điều ước quốc tế đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo giai đoạn:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
+ Bản sao một trong những giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng theo quy định, văn bản thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo từng giai đoạn (nếu có);
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với công trình quy định phải lập dự án.
* Điều kiện cấp chứng chỉ xây dựng
– Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
– Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
– Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 83
– Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94
*Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị (Điều 91 Luật Xây dựng 2014):
– Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
– Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
– Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật này.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị (Điều 92 Luật Xây dựng 2014):
– Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
– Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ (Điều 93 Luật Xây dựng 2014):
– Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
– Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
– Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (Điều 94 Luật Xây dựng 2014):
– Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
+ Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
+ Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật này.
– Nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các điểm b, c và d khoản 1 Điều 93 của Luật này.
– Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng mà quy hoạch xây dựng có điều chỉnh kéo dài kế hoạch thực hiện thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm
– Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
– Trường hợp sau 03 năm kể từ ngày công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố mà không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định.