Đơn xin ưu tiên xét tuyển là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Mẫu đơn xin ưu tiên xét tuyển là gì? Quy đinh về đối tượng ưu tiên mới nhất sẽ được Luật Dương Gia đề cập trong bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Đơn xin ưu tiên xét tuyển là gì?
Đơn ưu tiên xét tuyển là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và chấp nhận việc chủ thể làm đơn này là đối tượng được ưu tiên xét tuyển. Từ đó tiến hành thực hiện việc ưu tiên xét tuyển cho đối tượng này.
Điểm ưu tiên là một yếu tố mà Nhà nước ưu ái các học sinh, nhất là những học sinh thuộc diện đặc biệt. Điểm ưu tiên chính là mức Điểm thí sinh được cộng thêm trong số Điểm thi thực tế của thí sinh. Soạn thảo đơn ưu tiên xét tuyển là căn cứ để cấp có thẩm quyền xét duyệt cho người thuộc nhóm được ưu tiên.
2. Mẫu đơn ưu tiên xét tuyển mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…., ngày…. tháng…. năm…
ĐƠN XIN ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
(V/v: Xin được hưởng chế độ ưu tiên trong giáo dục đào tạo)
Kính gửi: – Trường……
– Ông:………. – Hiệu trưởng trường……
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác như Phòng Giáo dục và đào tạo)
– Căn cứ
– Căn cứ Nghị định số …./…../NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
– Căn cứ…
Tên tôi là: …
Sinh ngày …….tháng ………năm……
Giấy CMND/thẻ CCCD số ……… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…
Địa chỉ thường trú:…
Chỗ ở hiện nay ……
Điện thoại liên hệ: …
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:
…
Căn cứ Điểm….. Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định/….. quy định:
“…”
Tôi nhận thấy mình cũng thuộc đối tượng được Quý trường ưu tiên xét tuyển theo như nội dung mà Quý trường đã công bố theo……
Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý trường xem xét thực hiện:
1./…..
2./……. (Liệt kê các đề nghị của bạn, nếu có)
Kính đề nghị Quý trường xem xét vấn đề mà tôi đã nêu trên, đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra.
Tôi xin cam đoan với Quý trường những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn này Giấy xác nhận…. và những tài liệu, văn bản sau:……………..
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn ưu tiên xét tuyển chi tiết nhất:
Phần Kính gửi: Ghi thông tin trường mà bạn nộp đơn xin ưu tiên xét tuyển
Phần thông tin cá nhân của người xin xét tuyển:
Tên: Ghi chữ in hoa
Ngày tháng năm sinh, số CMND, địa chỉ, số điện thoại,…: Khai đúng theo thông tin người xin ưu tiên xét tuyển.
Phần trình bày sự việc:
(Đưa ra những căn cứ chứng minh bạn là đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên xét tuyển, như là đối tượng thuộc gia đình có hoàn cảnh khó khăn, con của thương binh,…)
Mục căn cứ pháp luật: (Trích căn cứ pháp luật mà bạn sử dụng tương ứng với từng trường hợp cụ thể của bạn)
4. Quy định chi tiết của BGDĐT về đối tượng ưu tiên:
Đối tượng ưu tiên là những đối tượng thuộc nhóm ưu tiên sẽ được cộng Điểm khi xét tuyển vào đại học. Theo quy định của Bộ GD&ĐT, nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Đại học được phân chia cụ thể:
4.1. Nhóm ưu tiên 1 (UT1):
Điểm cộng: 2 Điểm
Đối tượng:
+ Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
Cụ thể: Khu vực 1 (theo Điểm c Khoản 4 Điều 7 của Quy chế) gồm các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
– Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
+ Đối tượng 03:
– Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
– Các đối tượng ưu tiên quy định tại Điểm i, k, l, m Khoản 1 Điều 2
+ Đối tượng 04:
– Con liệt sĩ
– Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
– Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
– Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
– Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
– Con của người có công với cách mạng quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều 2
4.2. Nhóm ưu tiên 2 (UT2):
Điểm cộng: 1 Điểm
Đói tượng:
+ Đối tượng 05:
– Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
– Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
+ Đối tượng 06:
– Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
– Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
– Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
– Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
– Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại
– Con của người có công giúp đỡ cách mạng;
+ Đối tượng 07:
– Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại
– Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
– Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
– Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
LƯU Ý: Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng sẽ được hưởng theo một diện ưu tiên cao nhất.
4.3. Điểm ưu tiên khu vực:
Khu vực cũng là một trong những ưu tiên trong tuyển sinh đại học. Quy định này cũng đã được Bộ GD&ĐT quy định rõ:
– Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp tại khu vực nào sẽ được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng với cả những thí sinh đã tốt nghiệp vào những năm trước năm tuyển sinh.
Đối với các trường THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa Điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp.
Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực
– Các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
– Học sinh các trường THPT dân tộc nội trú;
– Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
– Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
– Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã khó khăn, đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa Điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên.
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
+ Cụ thể các khu vực tuyển sinh:
– Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 Điểm
KV1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
– Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 Điểm
KV2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
– Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 Điểm
KV2-NT gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
– Khu vực 3 (KV3): Không được cộng Điểm ưu tiên
KV3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.