Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Tư vấn pháp luật

Thủ tục đăng ký tạm trú, khai báo tạm trú cho người ở trọ

  • 08/11/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    08/11/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Quy định về điều kiện và thời hạn đăng ký tạm trú? Các địa điểm phải từ chối đăng ký tạm trú? Thủ tục đăng ký tạm trú 2021 cho người ở trọ?

      Đăng ký tạm trú là hình thức đăng ký lưu trú phổ biến hiện nay. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì các công dân làm việc xa nhà, học sinh ở kí túc xá, quân nhân hay một số các đối tượng khác khi di chuyển nơi ơ đều phải đăng ký tạm trú. Thủ tục đăng ký tạm trú khai báo tạm trú là một trong những vấn đề được đông đảo người dân quan tâm đến bởi các nhu cầu như học tập, làm việc, công tác nên nhiều người phải di chuyển đến một các khu vực khác nhau sinh sống nhằm đáp ứng thuận tiện, phù hợp với nhu cầu của bản thân. Chính bởi vì thế để thực hiện thủ tục đăng ký tạm khai báo tạm trú cho người ở trọ nhanh, dễ dàng, chính xác không tốn nhiều công sức và thời gian thì mọi người cần nắm rõ các quy định của pháp luật về vấn đề này. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu về thủ tục đăng ký tạm trú, khai báo tạm trú cho người ở trọ.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Quy định về điều kiện và thời hạn đăng ký tạm trú:

      Theo khoản 1, Điều 27, Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

      “1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.”

      Đối với thời gian tạm trú được quy định tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

      Nếu như Luật Cư trú năm 2006 yêu cầu trong vòng 30 ngày, các chủ thể là người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phường đó phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn thì Luật Cư trú 2020 đã mở rộng hơn về điều kiện này.

      Đó là theo Luật Cư trú 2020 thì khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

      Như vậy, ta nhân thấy rằng, nếu như Luật cũ yêu cầu cứ đến sinh sống, làm việc, lao động, học tập thì ngay khi đến phải tiến hành đăng ký tạm trú thì Luật mới quy định đến sinh sống trên 30 ngày mới phải đăng ký tạm trú.

      Ngoài ra, nếu như trước đây cứ có phát sinh sự kiện đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập sẽ được đăng ký tạm trú, thì khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực, có tới năm địa điểm cơ quan công an buộc phải từ chối đăng ký tạm trú mới.

      Xem thêm: Mẫu đơn xin đăng ký tạm trú, tạm vắng tại địa phương mới nhất năm 2022

      2. Các địa điểm phải từ chối đăng ký tạm trú:

      Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật cư trú năm 2020 quy định nội dung sau đây:

      “3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.”

      Đối chiếu với Điều 23 Luật cư trú năm 2020, khi công dân sinh sống ở 05 địa điểm sau, công dân sẽ không được đăng ký tạm trú mới:

      – Thứ nhất: Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật thì công dân sẽ không được đăng ký tạm trú mới.

      – Thứ hai: Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật thì công dân sẽ không được đăng ký tạm trú mới.

      – Thứ ba: Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật thì công dân sẽ không được đăng ký tạm trú mới.

      – Thứ tư: Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật thì công dân sẽ không được đăng ký tạm trú mới.

      – Thứ năm: Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì công dân sẽ không được đăng ký tạm trú mới.

      Xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, mẫu giấy xác nhận tạm trú mới nhất năm 2022

      Như vậy, pháp luật quy định công dân sẽ không được đăng ký tạm trú mới khi sinh sống ở các địa điểm cụ thể được nêu trên.

      3. Thủ tục đăng ký tạm trú 2021 cho người ở trọ:

      3.1. Hồ sơ đăng ký tạm trú:

      Theo Điều 28, Luật Cư trú 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau đây:

      – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an).

      Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

      – Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

      Theo quy định trên thì ta nhận thấy rằng hồ sơ đăng ký tạm trú của các chủ thể sẽ bao gồm: tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp của nơi bạn thuê trọ.

      Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:

      – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an).

      Xem thêm: Có thể làm chứng minh thư tại nơi đăng ký tạm trú không?

      – Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

      Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm (chẳng hạn đăng ký tạm trú ở ký túc xã sinh viên):

      – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an).

      – Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

      3.2. Thủ tục đăng ký tạm trú:

      Thủ tục đăng ký tạm trú bao gồm các bước sau đây:

      – Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

      Chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định được nêu cụ thể bên trên.

      – Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

      Xem thêm: Người nào được đăng ký KT3 tại thành phố Hồ Chí Minh

      Các chủ thể là người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú. Ngoài ra, người dân cũng có thể thực hiện thủ tục này qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

      Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

      – Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ:

      Pháp luật cũng quy định cụ thể trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

      Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

      Cần lưu ý các vần đề sau đây:

      Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

      Xem thêm: Điều kiện đăng ký tạm trú dài hạn KT3

      Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định như đăng ký tạm trú lần đầu.

      Sau khi đã tiến hành thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối đăng ký tạm trú.

      Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì không phải đăng ký tạm trú. Họ có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.

      Ngoài ra, pháp luật cũng quy đinh rằng, mặc dù đã đăng ký tạm trú nhưng công dân vẫn có thể bị xóa đăng ký tạm trú.

        Xem thêm: Mức xử phạt khi không khai báo tạm trú của người nước ngoài

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đăng ký tạm trú

        Khai báo

        Khai báo tạm trú

        Thủ tục đăng ký tạm trú


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mẫu giấy xác nhận tạm trú của Công an xã, phường mới nhất

        Giấy xác nhận tạm trú của Công an xã, phường là một loại giấy tờ do cơ quan Công an xã, phường cấp để xác nhận bạn đang tạm trú tại địa chỉ nào đó trong thời gian nhất định. Dưới đây là Mẫu giấy xác nhận tạm trú của Công an xã, phường mới nhất

        Phân biệt giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú

        Phân biệt giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú? Những điểm giống và khác nhau, so sánh giữa giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú?

        Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ, người thuê nhà

        Tạm trú là gì? Thuê nhà có cần đăng ký tạm trú không? Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê trọ, thuê nhà? Không đăng ký tạm trú có sao không?

        Hướng dẫn đăng ký tạm trú trực tuyến (online) ngay tại nhà

        Hướng dẫn đăng ký tạm trú trực tuyến (online) ngay tại nhà? Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú? Tra cứu tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục đăng kí tạm trú trực tuyến như thế nào?

        Thành khẩn khai báo là gì? Tình tiết giảm nhẹ tự nguyện thành khẩn khai báo?

        Thành khẩn khai báo là gì? Thành khẩn khai báo tiếng Anh là gì? Tình tiết giảm nhẹ tự nguyện thành khẩn khai báo được áp dụng khi nào?

        Thủ tục đăng ký tạm trú? Đăng ký tạm trú mất bao nhiêu tiền?

        Đăng ký tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú? Chi phí đăng ký tạm trú?

        Xin chứng nhận tạm trú, khai báo tạm trú cho người nước ngoài

        Xin chứng nhận tạm trú của người nước ngoài? Khai báo tạm trú của người nước ngoài?

        Khai báo tạm vắng ở đâu? Thủ tục khai báo tạm vắng?

        Khai báo tạm vắng được thực hiện khi nào? Nơi khai báo tạm vắng? Thủ tục khai báo tạm vắng?

        Hối cải là gì? Áp dụng tình tiết thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải?

        Hối cải là gì? Áp dụng tình tiết “Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải”? Một số khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn áp dụng?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ