Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lệ phí đăng ký tạm trú người thuê nhà, thuê trọ bao nhiêu?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, việc đăng ký tạm trú là bắt buộc đối với những người đi thuê trọ. Vậy lệ phí đăng ký tạm trú người thuê nhà, thuê trọ bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Ai là người phải thực hiện đăng ký tạm trú? 
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú: 
        • 2.1 2.1. Hồ sơ đăng ký tạm trú: 
        • 2.2 2.2. Thủ tục đăng ký tạm trú: 
      • 3 3. Lệ phí đăng ký tạm trú người thuê nhà, thuê trọ bao nhiêu?
      • 4 4. Mức phạt khi không đăng ký tạm trú: 
      • 5 5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (đăng ký tạm trú): 

      1. Ai là người phải thực hiện đăng ký tạm trú? 

      Căn cứ quy định tại Điều 27 Luật cư trú năm 2020, công dân phải thực hiện đăng ký tạm trú đối với trường hợp khi đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên. 

      Ngoài ra, đối với người nước ngoài khi đến Việt Nam, việc đăng ký tạm trú sẽ phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định nêu trên.

      Khi đó, Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài. 

      Sau đó, nộp tờ khai đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ; và trong 24 giờ đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa, tính từ thời điểm người nước ngoài đến cơ sở lưu trú. 

      2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú: 

      2.1. Hồ sơ đăng ký tạm trú: 

      – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. 

      Lưu ý:  đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên, trong tờ khai đăng ký tạm trú phải nêu rõ ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý. 

      – Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như: 

      + Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng). 

      + Giấy phép xây dựng đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong. 

      + Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. 

      + Hợp đồng mua nhà ở. 

      + Giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán. 

      + Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở. 

      + Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình. 

      + Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực. 

      + Xác nhận của Ủy ban về việc nhà ở không có xảy ra tranh chấp. 

      2.2. Thủ tục đăng ký tạm trú: 

      * Thủ tục đối với công dân Việt Nam: 

      Bước 1: Nộp hồ sơ: 

      Người có nhu cầu đăng ký tạm trú sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các tài liệu theo yêu cầu thì nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

      Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết: 

      Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. 

      Thực hiện hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ nếu như hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ. 

      Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. 

      Thời hạn cập nhật là trong vòng 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. 

      Lưu ý: nếu như từ chối việc đăng ký tạm trú thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do gửi cá nhân nộp hồ sơ. 

      * Thủ tục đối với người nước ngoài: 

      Theo quy định, khi khai báo tạm trú cho người nước ngoài có thể thực hiện như sau: 

      – Khai báo qua mạng tại website của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú:

      Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú đăng nhập tài khoản và thực hiện khai báo hướng dẫn. 

      – Khai báo theo hình thức trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở lưu trú:

      Người khai báo liên hệ đến trực tiếp Công an xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở lưu trú điền tờ khai và nộp cho Công an cấp xã. 

      Thời gian khai báo trực tiếp là trong vòng 12 giờ. Còn đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn khai báo tạm trú được dãn ra trong vòng 24 giờ, tính từ thời điểm người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

      Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến trực ban Công an cấp xã trước khi chuyển Phiếu khai báo tạm trú theo thời hạn nêu trên.

      Lưu ý: Thông tin khai báo tạm trú gồm:

      + Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh. 

      + Quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. 

      + Thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài. 

      3. Lệ phí đăng ký tạm trú người thuê nhà, thuê trọ bao nhiêu?

      Căn cứ theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC quy định mức lệ phí khi thực hiện đăng ký tạm trú như sau: 

      – Đối với đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình): mức thu là 15 nghìn đồng trên 01 lần đăng ký khi nộp hồ sơ trực tiếp; mức thu là 7 nghìn đồng trên một lần đăng ký khi kê khai nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến. 

      – Đối với đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách: mức thu là 10 nghìn đồng trên một lần đăng ký/01 người khi nộp hồ sơ trực tiếp; mức thu là 5 nghìn đồng trên một lần đăng ký/ 01 người khi kê khai nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến. 

      4. Mức phạt khi không đăng ký tạm trú: 

      Như trên đã phân tích, việc đăng ký tạm trú là trách nhiệm bắt buộc của người dân. Do đó, nếu như người dân không thực hiện việc đăng ký tạm trú thì sẽ phải chịu chế tài xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể như sau: 

      – Với hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú thì sẽ bị xử phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng. 

      – Với trường hợp cho người nước ngoài thuê nhà, nếu người cho thuê không khai báo tạm trú cho khách thuê là người nước ngoài thì sẽ bị phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng. 

      (căn cứ Điều 9 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP). 

      5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (đăng ký tạm trú): 

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Mẫu CT01 ban hành

      theo TT số      /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

      TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

      Kính gửi(1):………

      1. Họ, chữ đệm và tên:…………

      2. Ngày, tháng, năm sinh:…..…/…..…./ …….       3. Giới tính:………….

      4. Số định danh cá nhân/CMND:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      5. Số điện thoại liên hệ:…………6. Email:………..

      7. Nơi thường trú:………..

      8. Nơi tạm trú:……….

      9. Nơi ở hiện tại:…………

      10. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:…………

      11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………….12. Quan hệ với chủ hộ:…….

      13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      14. Nội dung đề nghị(2):………..

      15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

      TT

      Họ, chữ đệm

      và tên

      Ngày, tháng, năm   sinh

      Giới tính

      Số định danh cá nhân/CMND

      Nghề nghiệp, nơi làm việc

      Quan hệ với  người có thay đổi

      Quan hệ với

      chủ hộ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      …..,ngày…….tháng….năm…….

      Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

      (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

       

      …..,ngày…..tháng….năm…

      Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      …..,ngày……tháng…năm…

      Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

      HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      …..,ngày….tháng…năm…

      NGƯỜI KÊ KHAI

      (Ký, ghi rõ họ tên)

       

      Chú thích:

      (1) Cơ quan đăng ký cư trú.

      (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

      (3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

      (4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Luật cư trú 2020. 

      Thông tư số 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú. 

      Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình. 

      Thông tư số 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú. 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ