Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục cho người lao động ngừng việc khi công ty gặp khó khăn

  • 09/02/202109/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục cho người lao động ngừng việc khi công ty gặp khó khăn. Quyền lợi người lao động khi ngừng việc.

      Thủ tục cho người lao động ngừng việc khi công ty gặp khó khăn. Quyền lợi người lao động khi ngừng việc.


      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin luật sư tư vấn: Công ty tôi làm ăn thua lỗ, không có việc làm, phải cho người lao động (lao động theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn) nghỉ việc không lương không xác định thời hạn có đúng không? Công ty có trách nhiệm đóng bảo hiểm cho người lao động như thế nào? Trường hợp công ty bắt buộc người lao động phải tự đóng 100% BHXH có đúng không? Xin cám ơn luật sư.

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      1. Cơ sở pháp lý:

      – “Bộ luật lao động năm 2019”.

      – Nghị định 05/2015/NĐ-CP.

      2. Giải quyết vấn đề:

      – Trường hợp thứ nhất, căn cứ Khoản 10 Điều 36 “Bộ luật lao động năm 2019” quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

      "10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật này; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhật, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã."

      – Căn cứ Điều 44 “Bộ luật lao động năm 2019” quy định về nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế như sau:

      "Điều 44. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế

      1. Trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ mà ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người lao động, thì người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này; trường hợp có chỗ làm việc mới thì ưu tiên đào tạo lại người lao động để tiếp tục sử dụng.

      Trong trường hợp người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm mới mà phải cho người lao động thôi việc thì phải trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật này.

      2. Trong trường hợp vì lý do kinh tế mà nhiều người lao động có nguy cơ mất việc làm, phải thôi việc, thì người sử dụng lao động phải xây dựng và thực hiện phương án sử dụng lao động theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này.

      Trong trường hợp người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm mà phải cho người lao động thôi việc thì phải trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật này.

      3. Việc cho thôi việc đối với nhiều người lao động theo quy định tại Điều này chỉ được tiến hành sau khi đã trao đổi với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh."

      – Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định cụ thể về lý do kinh tế mà người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc như sau:

      "Điều 13. Thay đổi cơ cấu, công nghệ và lý do kinh tế 
      … 
      2. Lý do kinh tế tại Khoản 2 Điều 44 của Bộ luật Lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

      a) Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế; 

      b) Thực hiện chính sách của Nhà nước khi tái cơ cấu nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế."

      – Trong trường hợp công ty bạn làm ăn thua lỗ muốn cho người lao động nghỉ việc thì phải thuộc trường hợp người sử dụng lao động cho người lao động nghỉ việc vì lý do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế hoặc thực hiện chính sách của Nhà nước khi tái cơ cấu kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 05/2015/NĐ-CP nêu trên. Nếu công ty bạn cho người lao động nghỉ việc với các lý do theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 05/2015/NĐ-CP thì phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 44 “Bộ luật lao động năm 2019”. Cụ thể, trong trường hợp người sử dụng lao động cho người lao động nghỉ viêc vì lý do kinh tế phù hợp với quy định của pháp luật thì phải trả trợ cấp mất việc làm theo quy định của “Bộ luật lao động năm 2019”. Căn cứ vào Điều 14 Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động về trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc như sau:

      "Điều 14. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm 
      … 
      2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Điều 49 của Bộ luật Lao động cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên bị mất việc làm do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Khoản 10 Điều 36, Điều 44 và Điều 45 của Bộ luật Lao động. 

      3. Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc. Trong đó: 

      a) Thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: thời gian người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động; thời gian thử việc, học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ hằng tuần theo Điều 110, nghỉ việc hưởng nguyên lương theo các Điều 111, Điều 112, Điều 115 và Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật Lao động; thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn; thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động; thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc và thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội; 

      b) Thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: Thời gian người sử dụng lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và thời gian người sử dụng lao động đã chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của người lao động một khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật; 

      c) Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm của người lao động được tính theo năm (đủ 12 tháng), trường hợp có tháng lẻ thì từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng được tính bằng 1/2 năm; từ đủ 06 tháng trở lên được tính bằng 01 năm làm việc. 

      4. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm trong một số trường hợp đặc biệt được quy định như sau: 

      a) Trường hợp người lao động có thời gian làm việc thực tế cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm nhưng thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm ít hơn 18 tháng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương; 

      b) Trường hợp sau khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã mà người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm đối với thời gian người lao động đã làm việc cho mình và thời gian người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động trước khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã. 

      5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm cho người lao động. Thời hạn thanh toán có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

      a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động; 

      b) Người sử dụng lao động hoặc người lao động gặp thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh truyền nhiễm; 

      c) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc lý do kinh tế theo quy định tại Điều 13 Nghị định này. 

      6. Kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc kinh phí hoạt động của người sử dụng lao động."

      thu-tuc-Cho-nguoi-lao-dong-ngung-viec-khi-Cong-ty-gap-kho-khan

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật thủ tục cho người lao động ngừng việc: 1900.6568

      – Trường hợp thứ hai, nếu trong hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động có nội dung thỏa thuận về việc người sử dụng lao động tạm dừng sử dụng lao động trong thời gian thỏa thuận thì người sử dụng lao động phải chi trả cho người lao động khoản tiền lương ngừng việc căn cứ vào Điều 98 “Bộ luật lao động năm 2019” quy định như sau:

      "Điều 98. Tiền lương ngừng việc

      Trong trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:

      1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được trả đủ tiền lương;

      2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc được trả lương theo mức do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;

      3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi của người sử dụng lao động, người lao động hoặc vì các nguyên nhân khách quan khác như thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch hoạ, di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định."

      Như vậy, trong trường hợp của bạn, bạn cho người lao động tạm ngừng việc làm do lỗi từ phía người sử dụng lao động thì người lao động được trả đủ tiền lương. Tức là phía công ty bạn phải có trách nhiệm trả đủ tiền lương cho người lao động.

      – Về vấn đề bảo hiểm xã hội, căn cứ Điểm a Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về đối tượng áp dụng như sau:

      "Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

      a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

      …

      3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động."

      – Như vậy, trường hợp công ty bạn là người sử dụng lao động thuộc một trong các đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Căn cứ tại Điều 5 Quyết định 959/QĐ-BHXH quy định về mức đóng và trác nhiệm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

      "Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng

      1. Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động

      1.1. Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức liền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

      1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.

      1.3. Người lao động quy định tại Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4.

      Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.

      1.4. Người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1, Khoản 2 Điều 4:

      Thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

      1.5. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 4 còn thiếu tối đa không quá 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng: mức đóng hằng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động trước khi nghỉ việc (hoặc chết) vào quỹ hưu trí và tử tuất (thực hiện đến 31/12/2015; từ 01/01/2016, thực hiện theo Văn bản quy định của Chính phủ và hướng dẫn của BHXH Việt Nam).

      2. Mức đóng và trách nhiệm đóng của đơn vị

      2.1. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 Khoản 1 Điều 4 như sau:

      a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

      b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

      2.2. Đơn vị hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4."

      Như vậy, trách nhiệm đóng Bảo hiểm xã hội là của người lao động và người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 5 Quyết định 959/QĐ-BHXH , công ty bạn yêu cầu người lao động tự đóng 100% Bảo hiểm xã hội là không đúng quy định.

      Xem thêm:  Trường hợp người lao động chết mà chưa hưởng bảo hiểm xã hội

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thủ tục cho người lao động ngừng việc khi công ty gặp khó khăn thuộc chủ đề Người lao động, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khái niệm bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      Người lao động là bộ phận yếu thế được pháp luật quan tâm và bảo vệ. Bảo vệ quyền nhân thân cho người lao động góp phần tạo nên sự cân bằng trong mối quan hệ lao động tạo động lực phát triển xã hội văn minh. Vậy bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật và biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động

      Pháp luật về bảo vệ quyền nhân thân của người lao động? Biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động?

      ảnh chủ đề

      Người lao động là gì? Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động?

      Chắc hẳn khi nhắc đến thuận ngữ “Người lao động” thì hoàn toàn không còn xa lạ với mọi người dân. Tuy nhiên để hiểu trên phương diện pháp luật thì không phải ai cũng nắm rõ và hiểu được hết các vấn đề liên quan đến người lao động. Vậy Người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật khi sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổi

      Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc và điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi? Thẩm quyền và việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc?

      ảnh chủ đề

      Lương ngừng việc là gì? Quy định về trả tiền lương ngừng việc?

      Trong xã hội hiện nay, tiền lương có vai trò quan trọng đối với cả người lao động và các doanh nghiệp. Tiền lương có tác dụng để bù đắp lại sức lao động cho người lao động. Cùng tìm hiểu lương ngừng việc là gì? Quy định về trả tiền lương ngừng việc?

      ảnh chủ đề

      Lương ngừng việc là gì? Lương ngừng việc của người lao động được tính thế nào?

      Trong quá trình kinh doanh, sản xuất có một số sự cố khiến cho người lao động buộc phải ngừng việc. Vì vậy, pháp luật lao động đã quy định về các trường hợp được hưởng tiền lương ngừng việc và cách tính tiền lương ngừng việc để người sử dụng lao động thực hiện nghĩa vụ của mình.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp nào được trả lương?

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp nào được trả lương? Quyền lợi của người lao động khi bị ngừng việc. Công ty có được giữ lương, nợ lương của người lao động hay không?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp ngừng việc nào phải trả lương?

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp ngừng việc nào phải trả lương? Mọi trường hợp công ty bị ngừng việc đều phải thanh toán lương cho lao động?

      ảnh chủ đề

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng?

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng? Hết hạn hợp đồng lao động nhưng vẫn làm việc thì hợp đồng có giá trị không?

      ảnh chủ đề

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng?

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng? Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng do không đúng với công việc đã thoả thuận.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khái niệm bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      Người lao động là bộ phận yếu thế được pháp luật quan tâm và bảo vệ. Bảo vệ quyền nhân thân cho người lao động góp phần tạo nên sự cân bằng trong mối quan hệ lao động tạo động lực phát triển xã hội văn minh. Vậy bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật và biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động

      Pháp luật về bảo vệ quyền nhân thân của người lao động? Biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động?

      ảnh chủ đề

      Người lao động là gì? Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động?

      Chắc hẳn khi nhắc đến thuận ngữ “Người lao động” thì hoàn toàn không còn xa lạ với mọi người dân. Tuy nhiên để hiểu trên phương diện pháp luật thì không phải ai cũng nắm rõ và hiểu được hết các vấn đề liên quan đến người lao động. Vậy Người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật khi sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổi

      Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc và điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi? Thẩm quyền và việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc?

      ảnh chủ đề

      Lương ngừng việc là gì? Quy định về trả tiền lương ngừng việc?

      Trong xã hội hiện nay, tiền lương có vai trò quan trọng đối với cả người lao động và các doanh nghiệp. Tiền lương có tác dụng để bù đắp lại sức lao động cho người lao động. Cùng tìm hiểu lương ngừng việc là gì? Quy định về trả tiền lương ngừng việc?

      ảnh chủ đề

      Lương ngừng việc là gì? Lương ngừng việc của người lao động được tính thế nào?

      Trong quá trình kinh doanh, sản xuất có một số sự cố khiến cho người lao động buộc phải ngừng việc. Vì vậy, pháp luật lao động đã quy định về các trường hợp được hưởng tiền lương ngừng việc và cách tính tiền lương ngừng việc để người sử dụng lao động thực hiện nghĩa vụ của mình.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp nào được trả lương?

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp nào được trả lương? Quyền lợi của người lao động khi bị ngừng việc. Công ty có được giữ lương, nợ lương của người lao động hay không?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp ngừng việc nào phải trả lương?

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp ngừng việc nào phải trả lương? Mọi trường hợp công ty bị ngừng việc đều phải thanh toán lương cho lao động?

      ảnh chủ đề

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng?

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng? Hết hạn hợp đồng lao động nhưng vẫn làm việc thì hợp đồng có giá trị không?

      ảnh chủ đề

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng?

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng? Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng do không đúng với công việc đã thoả thuận.

      Xem thêm

      Tags:

      Ngừng việc

      Người lao động


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khái niệm bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      Người lao động là bộ phận yếu thế được pháp luật quan tâm và bảo vệ. Bảo vệ quyền nhân thân cho người lao động góp phần tạo nên sự cân bằng trong mối quan hệ lao động tạo động lực phát triển xã hội văn minh. Vậy bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật và biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động

      Pháp luật về bảo vệ quyền nhân thân của người lao động? Biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động?

      ảnh chủ đề

      Người lao động là gì? Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động?

      Chắc hẳn khi nhắc đến thuận ngữ “Người lao động” thì hoàn toàn không còn xa lạ với mọi người dân. Tuy nhiên để hiểu trên phương diện pháp luật thì không phải ai cũng nắm rõ và hiểu được hết các vấn đề liên quan đến người lao động. Vậy Người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật khi sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổi

      Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc và điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi? Thẩm quyền và việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc?

      ảnh chủ đề

      Lương ngừng việc là gì? Quy định về trả tiền lương ngừng việc?

      Trong xã hội hiện nay, tiền lương có vai trò quan trọng đối với cả người lao động và các doanh nghiệp. Tiền lương có tác dụng để bù đắp lại sức lao động cho người lao động. Cùng tìm hiểu lương ngừng việc là gì? Quy định về trả tiền lương ngừng việc?

      ảnh chủ đề

      Lương ngừng việc là gì? Lương ngừng việc của người lao động được tính thế nào?

      Trong quá trình kinh doanh, sản xuất có một số sự cố khiến cho người lao động buộc phải ngừng việc. Vì vậy, pháp luật lao động đã quy định về các trường hợp được hưởng tiền lương ngừng việc và cách tính tiền lương ngừng việc để người sử dụng lao động thực hiện nghĩa vụ của mình.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp nào được trả lương?

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp nào được trả lương? Quyền lợi của người lao động khi bị ngừng việc. Công ty có được giữ lương, nợ lương của người lao động hay không?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp ngừng việc nào phải trả lương?

      Các trường hợp ngừng việc? Trường hợp ngừng việc nào phải trả lương? Mọi trường hợp công ty bị ngừng việc đều phải thanh toán lương cho lao động?

      ảnh chủ đề

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng?

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng? Hết hạn hợp đồng lao động nhưng vẫn làm việc thì hợp đồng có giá trị không?

      ảnh chủ đề

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng?

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng? Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng do không đúng với công việc đã thoả thuận.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ