Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai, nộp thuế không?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai, nộp thuế không? Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính? Điều kiện tạm ngừng kinh doanh?

      Tạm ngừng kinh doanh chính là việc các doanh nghiệp sẽ tạm thời không thực hiện các hoạt động kinh doanh. Nghĩa là các doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, sẽ không được xuất hóa đơn hay là có bất kỳ các hoạt động nào khác ở trong thời gian tạm ngừng. Sau khi mà hết thời hạn thì doanh nghiệp sẽ phải hoạt động trở lại nếu như không phải làm các thủ tục gia hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc là giải thể, chuyển nhượng. Vậy tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai, nộp thuế không?

      Căn cứ pháp lý:

      – Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý thuế được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế không?
      • 2 2. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?
      • 3 3. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính:
      • 4 4. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh:

      1. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế không?

      Hồ sơ khai thuế chính là tờ khai thuế và những chứng từ, tài liệu có liên quan làm các căn cứ để xác định các nghĩa vụ thuế của những người nộp thuế với ngân sách nhà nước do chính người nộp thuế lập và thực hiện gửi đến các cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.

      Tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý thuế được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP có quy định về người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

      – Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh mà thuộc đối tượng không chịu thuế theo các quy định của pháp luật về thuế đối với mỗi loại thuế;

      – Các cá nhân có thu nhập mà được miễn thuế theo các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và các quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 của Luật Quản lý thuế trừ các cá nhân nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản;

      – Các doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng;

      – Những người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo các quy định tại Điều 4 của Nghị định này;

      – Những người nộp thuế nộp hồ sơ để chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ các trường hợp chấm dứt hoạt động hay chấm dứt hợp đồng, trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp theo các quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế;

      Xem thêm:  Thủ tục xử phạt đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

      – Người khai thuế thu nhập cá nhân là các tổ chức, các cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo từng tháng, quý mà trong tháng, quý đó sẽ không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của những đối tượng nhận thu nhập.

      Như vậy, người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh là một trong các đối tượng không phải nộp hồ sơ khai thuế.

      Thêm nữa, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý thuế quy định trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì:

      – Những người nộp thuế sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp là người nộp thuế đã tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc là năm tài chính thì vẫn sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý hay hồ sơ quyết toán năm

      – Các hộ kinh doanh, các cá nhân kinh doanh sẽ nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mà được cơ quan thuế xác định lại về nghĩa vụ thuế khoán theo các quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      – Người nộp thuế sẽ không được sử dụng về hóa đơn và sẽ không phải nộp báo cáo tình hình việc sử dụng hóa đơn. Trường hợp là người nộp thuế được các cơ quan thuế chấp thuận việc sử dụng hoá đơn theo các quy định của pháp luật về hoá đơn thì sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế, sẽ phải nộp báo cáo tình hình về sử dụng hoá đơn theo quy định.

      – Người nộp thuế sẽ phải chấp hành những quyết định, thông báo của chính cơ quan quản lý thuế về vấn đề đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính về quản lý thuế, về thanh tra, về kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế và xử lý các hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo các quy định của Luật Quản lý thuế 2019

      2. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

      Tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020 có quy định người nộp lệ phí mà đang hoạt động có văn bản gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc đã tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh ở trong năm dương lịch sẽ không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện là: văn bản để xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ phải gửi cho cơ quan thuế truớc thời hạn mà phải nộp lệ phí theo các quy định của pháp luật (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa phải nộp lệ phí môn bài của năm mà xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp là tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh mà không đảm bảo về điều kiện nêu trên thì sẽ phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

      Xem thêm:  Quyền lập di chúc và thủ tục lập di chúc

      Như vậy, doanh nghiệp mà đã thực hiện các thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động ở trọn năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 thì sẽ không phải nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng đó.

      Đối với thuế GTGT, TNCN, TNDN thì ở trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, các doanh nghiệp cũng sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp những người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mà không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc là năm tài chính thì vẫn sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm. Do đó mà nêú hồ sơ khai thuế mà có phát sinh phải nộp thuế GTGT, TNCN, TNDN, thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nộp đầy đủ, đúng hạn với thời hạn kê khai thuế.

      Trong thời gian các doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải thực hiện nộp đầy đủ về số thuế còn nợ; phải tiếp tục thanh toán những khoản còn nợ và phải hoàn thành việc thực hiện những hợp đồng đã ký với những khách hàng và những người lao động, trừ các trường hợp giữa các bên có thỏa thuận khác.

      3. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính:

      Báo cáo tài chính chính là hệ thống các thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán mà đã được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

      Báo cáo tài chính cũng chính là một trong những biên bản mà quan trọng nhất của các doanh nghiệp. Trên báo cáo tài chính sẽ thể hiện được tình hình các tài sản; về nguồn vốn; những khoản nợ phải thu, phải trả; đồng thời là thể hiện về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

      Vì báo cáo thuế bao gồm cả báo cáo tài chính vì thế mà khi kê khai thuế, báo cáo tài chính luôn giữ mối liên hệ chặt chẽ với báo cáo thuế. Vì vậy, khi các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh sẽ dựa vào trường hợp là có cần nộp báo cáo thuế hay không thì sẽ xác định được là doanh nghiệp đó có cần nộp báo cáo tài chính hay không. Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 4 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì dựa vào việc nộp báo cáo thuế khi mà tạm ngừng kinh doanh, nộp báo cáo tài chính sẽ chia thành 02 trường hợp:

      Xem thêm:  Nhờ bố mẹ, người thân đi tách khẩu giúp có được không?

      – Tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch hay năm tài chính: Nếu như doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 ở trong năm thì trường hợp này các doanh nghiệp vẫn thuộc đối tượng miễn nộp thuế. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ báo cáo thuế. Có nghĩa là cũng không phải nộp báo cáo tài chính.

      – Tạm ngừng kinh doanh mà không trọn năm dương lịch hay năm tài chính: Nếu như thời điểm tạm ngừng kinh doanh của các doanh nghiệp là sau ngày 1/1 và trước ngày 31/12 thì trường hợp này các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không trọn năm dương lịch hoặc là năm tài chính, nên các doanh nghiệp vẫn sẽ phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm, có nghĩa là các doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ báo cáo thuế, bao gồm là cả báo cáo tài chính.

      4. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh:

      Doanh nghiệp hàon toàn có quyền tạm ngừng kinh doanh. Nhưng sẽ phải quân theo các quy định tại Điều 206 của Luật doanh nghiệp năm 2020 về tạm ngừng kinh doanh. Theo đó thì:

      – Doanh nghiệp sẽ phải thông báo bằng cính văn bản cho các Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày mà tạm ngừng kinh doanh; hoặc là tiếp tục kinh doanh trước thời hạn mà đã thông báo.

      – Cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong những trường hợp sau đây:

      + Tạm ngừng kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh mà có điều kiện; những ngành, nghề tiếp cận thị trường mà có điều kiện đối với những nhà đầu tư nước ngoài khi mà có phát hiện các doanh nghiệp không có đủ những điều kiện tương ứng theo đúng quy định của pháp luật;

      + Tạm ngừng kinh doanh theo các yêu cầu của các cơ quan có liên quan về quản lý thuế hay môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Hình cắt là gì? Mặt cắt là gì? Hình cắt, mặt cắt dùng làm gì?
      • Đồ họa là gì? Các loại hình đồ họa? Ứng dụng của đồ họa?
      • Từ vựng là gì? Tầm quan trọng, phân loại và ví dụ về từ vựng?
      • Phương châm hội thoại là gì? Phương châm về lượng và chất?
      • Dịch mã là gì? Diễn biến và kết quả của quá trình dịch mã?
      • Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Nguyên nhân đột biến?
      • Tuổi kim lâu là gì? Cách tính và giải hạn tuổi Kim lâu chuẩn?
      • PR là gì? PR viết tắt của từ gì? Nghề PR là nghề làm việc gì?
      • Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ vụ thể?
      • Người tối cổ là gì? Đặc điểm và cuộc sống của người tối cổ?
      • Đại từ là gì? Đại từ nhân xưng là gì? Đại từ tiếng Việt lớp 5?
      • Câu cảm thán là gì? Đặc điểm, chức năng và ví dụ minh họa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ