Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Nhân viên thử việc tiếng Anh là gì?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhân viên thử việc có thể được hiểu là người đang trong quá trình thử việc mà nội dung thử việc được ghi trong hợp đồng lao động hoặc người thử việc thông qua hợp đồng thử việc. Vậy Nhân viên thử việc tiếng Anh là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhân viên thử việc là gì? Nhân viên thử việc tiếng Anh là gì?
      • 2 2. Một số từ trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:
      • 3 3. Một số câu trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:
      • 4 4. Một số đoạn văn trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:
        • 4.1 4.1. Đoạn văn số 1:
        • 4.2 4.2. Đoạn văn số 2:
        • 4.3 4.3. Đoạn văn số 3:

      1. Nhân viên thử việc là gì? Nhân viên thử việc tiếng Anh là gì?

      Nhân viên thử việc có thể được hiểu là người đang trong quá trình thử việc mà nội dung thử việc được ghi trong hợp đồng lao động hoặc người thử việc thông qua hợp đồng thử việc.

      Nhân viên thử việc được dịch ra tiếng Anh nghĩa là Probationary employee.

      Định nghĩa nhân viên thư việc trong tiếng Anh là: “Probationary employee is a person who is in the process of probation with the content of the probation stated in the labor contract, or a person who is tested through the probationary contract.” dịch ra nghĩa tiếng Việt là “Nhân viên thử việc là người đang trong quá trình thử việc với nội dung thử việc được ghi trong hợp đồng lao động hoặc là người được thử việc thông qua hợp đồng thử việc.”

      2. Một số từ trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:

      – Human resources: Ngành nhân sự

      – Pesonnel: Nhân sự/ bộ phận nhân sự

      – Depart ment / Room/ Devision:  Bộ phận

      – Head of depart ment: Trưởng phòng

      – Director: Giám đốc/ trưởng bộ phận

      – Staff/ employee: Nhân viên văn phòng

      – Pesonnel officer: Nhân viên nhân sự

      – Executive: chuyên viên

      – Senior: Người có kinh nghiệm

      – Pesonnel Senior officer: nhân viên có kinh nghiệm về nhân sự

      – Intern: Nhân viên thực tập

      – Trainee: Nhân viên thử việc

      – Probation period: Thời gian thử việc

      – Internship: Thực tập

      – Subordinate: Cấp dưới

      – Graduate: Sinh viên mới ra trường

      – Management: quản trị

      – Profesion: chuyên ngành, chuyên môn

      – Administration: quản trị

      – Temporary:  Tạm thời

      – Permanent: vĩnh viễn

      – Governmental agencies: Cơ quan nhà nước

      – State owned company: Công ty nhà nước

      – Private company: Tổ chức, tập đoàn tư nhân

      – Import – export: xuất nhập khẩu

      – Aggrieved employee : Nhân viên bị ngược đãi

      – Carrer employee: nhân viên biên chế

      – Daily worker : công nhân làm theo công nhật

      – Wage: tiền công

      – Salary: tiền lương

      3. Một số câu trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:

      – Probationary Employee means one who is employed in the bargaining unit and has not acquired seniority.( Nhân viên thử việc có nghĩa là người được tuyển dụng trong đơn vị thương lượng và chưa có thâm niên.)

      – Probationary Employee means an employee serving a probationary period in a career service position but who does not have career service status.( Nhân Viên Tập Sự có nghĩa là nhân viên đang trong thời gian thử việc ở một vị trí phục vụ nghề nghiệp nhưng không có tư cách phục vụ nghề nghiệp.)

      – Probationary Employee means a classified employee who has not acquired permanent status in the classified service in accordance with the Act and the Merit Rules.( Nhân viên thử việc có nghĩa là một nhân viên được phân loại chưa có được tư cách cố định trong dịch vụ được phân loại theo Đạo luật và Quy tắc khen thưởng.)

      – It should be noted that the probationary period is not applied to employees entering into labor contracts with a term of less than 1 month, meaning that for those labor contracts, there can’t be a probationary period.( Cần lưu ý rằng thời gian thử việc không áp dụng đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng, nghĩa là đối với những hợp đồng lao động đó không thể có thời gian thử việc.)

      – Normally, the businesses in Vietnam tend to use the probationary contract, separate from the official labor contract as this divides clearly the responsibilities of each party during each phase.( Thông thường, các doanh nghiệp tại Việt Nam có xu hướng sử dụng hợp đồng thử việc, tách biệt với hợp đồng lao động chính thức vì điều này phân chia rõ ràng trách nhiệm của mỗi bên trong từng giai đoạn.)

      – Nếu vượt qua kỳ thử việc, người lao động sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động với công ty.( Nếu vượt qua kỳ thử việc, người lao động sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động với công ty.)

      4. Một số đoạn văn trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:

      4.1. Đoạn văn số 1:

      Probationary Employee. A newly hired employee whether full-time or part-time who has completed less than one hundred eighty (180) calendar days of County employment. The probationary period may be extended for up to an additional ninety (90) calendar days upon the written request of the Division Director and the approval of the Director of Human Resources. Probationary employees shall be covered by the provisions of this agreement except that no grievance may be filed on their behalf relating to discipline or discharge from employment.

      Nhân viên thử việc. Một nhân viên mới được tuyển dụng dù là toàn thời gian hay bán thời gian đã hoàn thành ít hơn một trăm tám mươi (180) ngày làm việc theo lịch của Quận. Thời gian thử việc có thể được kéo dài thêm tối đa chín mươi (90) ngày theo yêu cầu bằng văn bản của Giám đốc Bộ phận và được sự chấp thuận của Giám đốc Nhân sự. Nhân viên thử việc phải tuân theo các điều khoản của thỏa thuận này ngoại trừ việc không được thay mặt họ nộp đơn khiếu nại liên quan đến kỷ luật hoặc sa thải khỏi công việc.

      4.2. Đoạn văn số 2:

      Probationary Employee means an employee who has been certified and appointed from an employment list, or has been reinstated after resignation, or has been transferred, promoted or demoted, but who has not completed a probationary period. Promotion means the movement of an employee from one class to another class having a higher base rate of pay. Promotion List means a list of names of county employees who have passed a promotional selection procedure for a class in the classified service, ranked in the order of score earned. Range means a sequence of steps (refer to Longevity/Merit Step Index Table) used to identify the minimum, maximum and intermediate salary rates which may be paid to employees within a class. Rank means all candidates receiving the same range of scores on an eligibility list. Reassignment means the movement of an employee from one position to another position of the same classification within the same department.

      Nhân viên thử việc có nghĩa là nhân viên đã được xác nhận và bổ nhiệm từ danh sách việc làm, hoặc đã được phục hồi sau khi thôi việc, hoặc đã được thuyên chuyển, thăng chức hoặc giáng chức nhưng chưa hoàn thành thời gian thử việc. Thăng tiến có nghĩa là sự di chuyển của một nhân viên từ hạng này sang hạng khác có mức lương cơ bản cao hơn. Danh sách Thăng hạng có nghĩa là danh sách tên nhân viên của quận đã vượt qua thủ tục lựa chọn thăng hạng cho một hạng trong dịch vụ đã được phân loại, được xếp hạng theo thứ tự điểm đạt được. Phạm vi có nghĩa là một chuỗi các bước (tham khảo Bảng Chỉ số Bậc thang Tuổi thọ/Thành tích) được sử dụng để xác định mức lương tối thiểu, tối đa và trung bình có thể được trả cho nhân viên trong một hạng. Xếp hạng có nghĩa là tất cả các ứng viên nhận được cùng một phạm vi điểm trong danh sách đủ điều kiện. Tái phân công có nghĩa là sự di chuyển của một nhân viên từ vị trí này sang vị trí khác có cùng phân loại trong cùng một bộ phận.

      4.3. Đoạn văn số 3:

      An employee probationary period is organized at the discretion of an employer and undertaken at the start of a new employment agreement. They can last anywhere from 3 months to 6 months in length. It is not unusual though to see shorter or longer periods. If a probationary period is expected to be undertaken by an employee, the provisions and expectations for that period must be clearly outlined in the initial employment contract. Provisions should include how long the period lasts, the assessment method used, a notice period, and a mechanism to show the employee understands the terms given. Generally, it is easier to terminate a new employee during their probationary period if they do not meet the standards or expectations that are clearly outlined in the job description and initial employment contract. Each country has different laws regarding termination procedures and what constitutes fair dismissal. Some benefits of incorporating a probationary period into the overall recruitment process are that it can be cost-effective, it gives the employee a chance to get noticed, and both parties in the agreement have time to scope out if they fit or like the role. Some downsides include some heightened legal risks, a chance employees may feel undervalued, or even deter them from applying in the first place.

      Thời gian thử việc của nhân viên được tổ chức theo quyết định của người sử dụng lao động và được thực hiện khi bắt đầu hợp đồng lao động mới. Chúng có thể kéo dài từ 3 tháng đến 6 tháng. Không có gì lạ khi thấy thời gian ngắn hơn hoặc dài hơn. Nếu một thời gian thử việc dự kiến sẽ được thực hiện bởi một nhân viên, các điều khoản và kỳ vọng cho thời gian đó phải được nêu rõ trong hợp đồng lao động ban đầu. Các điều khoản nên bao gồm khoảng thời gian kéo dài bao lâu, phương pháp đánh giá được sử dụng, thời hạn thông báo và cơ chế để cho nhân viên hiểu các điều khoản được đưa ra. Nói chung, việc chấm dứt hợp đồng với một nhân viên mới trong thời gian thử việc sẽ dễ dàng hơn nếu họ không đáp ứng các tiêu chuẩn hoặc kỳ vọng được nêu rõ trong bản mô tả công việc và hợp đồng lao động ban đầu. Mỗi quốc gia có các luật khác nhau liên quan đến thủ tục chấm dứt hợp đồng và điều gì cấu thành việc sa thải công bằng. Một số lợi ích của việc kết hợp thời gian thử việc vào quy trình tuyển dụng tổng thể là nó có thể tiết kiệm chi phí, mang lại cho nhân viên cơ hội được chú ý và cả hai bên trong thỏa thuận có thời gian để tìm hiểu xem họ có phù hợp hoặc thích vai trò đó hay không. Một số nhược điểm bao gồm một số rủi ro pháp lý tăng cao, nhân viên có thể cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc thậm chí ngăn cản họ nộp đơn ngay từ đầu.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chứng từ tiếng Anh là gì?
      • Chứng từ tiếng Anh là gì?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ