Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Người có nghĩa vụ là gì? Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự?

Tư vấn pháp luật

Người có nghĩa vụ là gì? Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự?

Người có nghĩa vụ (Obligee) là gì? Thực hiện nghĩa vụ (Obligations) là gì?
  • 20/03/202220/03/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/03/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Người có nghĩa vụ (Obligee) là gì? Người có nghĩa vụ tiếng Anh là gì? Thực hiện nghĩa vụ là gì? Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự?

    Khi tham gia vào các mối quan hệ dân sự, bên cạnh các quyền và lợi ích hợp pháp được pháp luật bảo vệ, chủ thể cũng có những nghĩa vụ buộc phải thực hiện vì lợi ích của một người hoặc một nhóm người cụ thể. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật dân sự về việc thực hiện nghĩa vụ.

    Căn cứ pháp lý:

    – Bộ luật dân sự 2015

    Người có nghĩa vụ (Obligee) là gì? Thực hiện nghĩa vụ (Obligations) là gì?

    • 1 1. Người có nghĩa vụ là gì?
    • 2 2. Người có nghĩa vụ tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Thực hiện nghĩa vụ là gì?
    • 4 4. Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự:
      • 4.1 4.1. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ:
      • 4.2 4.2. Đối tượng của nghĩa vụ:
      • 4.3 4.3. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ:
      • 4.4 4.4. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ:
      • 4.5 4.5. Thực hiện nghĩa vụ dân sự:

    1. Người có nghĩa vụ là gì?

    Người có nghĩa vụ là người phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc nhất định theo yêu cầu vì lợi ích của một hoặc nhiều người khác trong quan hệ pháp luật dân sự do pháp luật quy định hoặc do thỏa thuận của các bên.

    2. Người có nghĩa vụ tiếng Anh là gì?

    Người có nghĩa vụ tiếng Anh là “Obligee “.

    thực hiện nghĩa vụ tiếng Anh là: “Obligations“.

    3. Thực hiện nghĩa vụ là gì?

    Thực hiện nghĩa vụ là Thực hiện việc phải làm – hành động hoặc không hành động, làm hoặc không làm một việc.

    Khi thực hiện nghĩa vụ dân sự bên có nghĩa vụ dân sự phải thực hiện nghĩa vụ của mình một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác, đúng cam kết, không trái pháp luật, đạo đức xã hội

    4. Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật dân sự:

    4.1. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ:

    Căn cứ vào những quy định về các căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự quy định tại Điều 275 Bộ luật dân sự năm 2015 thì nghĩa vụ dân sự phát sinh từ các căn cứ sau:

    – Hợp đồng;

    Xem thêm: Súc vật là gì? Quy định bồi thường thiệt hại khi súc vật gây ra?

    – Hành vi pháp lý đơn phương;

    – Thực hiện công việc không có ủy quyền;

    – Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật;

    – Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật;

    – Căn cứ khác do pháp luật quy định.

    Cụ thể như sau:

    – Về hợp đồng, là sự thỏa thuận của các bên, qua đó nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Với tính chất này, khi các bên thỏa thuận nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của nhau thì đây sẽ là căn cứ hình thành nghĩa vụ.

    – Về hành vi pháp lý đơn phương: được hiểu là tuyên bố ý chí của một bên chủ thể nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Với căn cứ này, quan hệ nghĩa vụ chỉ phát sinh khi người tuyên bố ý chí đưa ra các yêu cầu và một chủ thể nào đó phải thực hiện yêu cầu đó.

    Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự

    – Thực hiện công việc không có ủy quyền:

    Xuất phát từ sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. Về bản chất, khi một người không có nghĩa vụ phải thực hiện công việc của người khác mà họ tự nguyện thực hiện thì quan hệ nghĩa vụ phát sinh giữa người có công việc và người thực hiện công việc. Cả hai bên đều có quyền và nghĩa vụ tương xứng với nhau.

    – Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật:

    Là những trường hợp chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không dựa trên những căn cứ luật định và cơ sở cho việc chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản là không hợp pháp. Từ đó phát sinh nghĩa vụ hoàn trả tài sản cho chủ sở hữu, chiếm hữu hợp pháp hợp pháp tài sản đó.

    – Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật.

    Thực hiện hành vi gây thiệt hại trái pháp luật sẽ phát sinh quan hệ bồi thường thiệt hại. Trong quan hệ này, bên gây

    – Căn cứ khác do pháp luật quy định. Trường hợp này do pháp luật khác quy định, để tránh sự bỏ sót phát sinh trong thực tiễn.

    4.2. Đối tượng của nghĩa vụ:

    – Đối tượng của nghĩa vụ là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thực hiện.

    Xem thêm: Đặt cọc là gì? Đặt cọc và phạt cọc theo Bộ luật dân sự 2015?

    – Đối tượng của nghĩa vụ phải được xác định.

    4.3. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ:

    – Địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận.

    – Trường hợp không có thỏa thuận thì địa điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được xác định như sau:

    + Nơi có bất động sản, nếu đối tượng của nghĩa vụ là bất động sản;

    + Nơi cư trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tượng của nghĩa vụ không phải là bất động sản.

    Khi bên có quyền thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở thì phải báo cho bên có nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi cư trú hoặc trụ sở, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    4.4. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ:

    – Thời hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    – Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan quy định khác.

    Xem thêm: Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 mới nhất áp dụng năm 2022

    Trường hợp bên có nghĩa vụ đã tự ý thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn và bên có quyền đã chấp nhận việc thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ được coi là đã hoàn thành đúng thời hạn.

    – Trường hợp không xác định được thời hạn thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì mỗi bên có thể thực hiện nghĩa vụ hoặc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.

    4.5. Thực hiện nghĩa vụ dân sự:

    Thực hiện nghĩa vụ giao vật

    a) Bên có nghĩa vụ giao vật phải bảo quản, giữ gìn vật cho đến khi giao.

    b) Khi vật phải giao là vật đặc định thì bên có nghĩa vụ phải giao đúng vật đó và đúng tình trạng như đã cam kết.

    Nếu là vật cùng loại thì phải giao đúng số lượng và chất lượng như đã thỏa thuận, nếu hông có thỏa thuận về chất lượng thì phải giao vật đó với chất lượng trung bình.

    Nếu là vật đồng bộ thì phải giao đồng bộ.

    – Bên có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí về việc giao vật, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Xem thêm: So sánh năng lực pháp luật dân sự của cá nhân và pháp nhân

    Thực hiện nghĩa vụ trả tiền

    – Nghĩa vụ trả tiền phải được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm và phương thức đã thỏa thuận.

    – Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không được thực hiện một công việc

    – Nghĩa vụ phải thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà theo đó bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng công việc đó.

    – Nghĩa vụ không được thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà theo đó bên có nghĩa vụ không được thực hiện công việc đó.

    Thực hiện nghĩa vụ theo định kỳ

    Nghĩa vụ được thực hiện theo định kỳ theo thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Việc chậm thực hiện nghĩa vụ theo từng kỳ cũng bị coi là chậm thực hiện nghĩa vụ.

    Xem thêm: Bồi thường thiệt hại theo quy định của Bộ luật dân sự 2015

    Thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba

    Khi được bên có quyền đồng ý, bên có nghĩa vụ có thể uỷ quyền cho người thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu người thứ ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

    Thực hiện nghĩa vụ có điều kiện

    – Trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ thì khi điều kiện phát sinh, bên có nghĩa vụ phải thực hiện.

    – Trường hợp điều kiện không xảy ra do có sự tác động của một bên thì coi như điều kiện đó đã xảy ra; trường hợp có sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của một bên cố ý thúc đẩy cho điều kiện xảy ra thì coi như điều kiện đó không xảy ra.

    Thực hiện nghĩa vụ có đối tượng tùy ý lựa chọn

    – Nghĩa vụ có đối tượng tùy ý lựa chọn là nghĩa vụ mà đối tượng là một trong nhiều tài sản hoặc công việc khác nhau và bên có nghĩa vụ có thể tuỳ ý lựa chọn, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định dành quyền lựa chọn cho bên có quyền.

    – Bên có nghĩa vụ phải thông báo cho bên có quyền biết về việc tài sản hoặc công việc được lựa chọn để thực hiện nghĩa vụ. Trường hợp bên có quyền đã xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụ được lựa chọn thì bên có nghĩa vụ phải hoàn thành đúng thời hạn.

    -Trường hợp chỉ còn một tài sản hoặc một công việc thì bên có nghĩa vụ phải giao tài sản đó hoặc thực hiện công việc đó.

    Thực hiện nghĩa vụ thay thế được

    Nghĩa vụ thay thế được là nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ ban đầu thì có thể thực hiện một nghĩa vụ khác đã được bên có quyền chấp nhận để thay thế nghĩa vụ đó.

    Thực hiện nghĩa vụ riêng rẽ

    Khi nhiều người cùng thực hiện một nghĩa vụ, nhưng mỗi người có một phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ thì mỗi người chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình.

    Thực hiện nghĩa vụ liên đới

    – Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ do nhiều người cùng phải thực hiện và bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

    – Trường hợp một người đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu những người có nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình.

    – Trường hợp bên có quyền đã chỉ định một trong số những người có nghĩa vụ liên đới thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, nhưng sau đó lại miễn cho người đó thì những người còn lại cũng được miễn thực hiện nghĩa vụ.

    – Trường hợp bên có quyền chỉ miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho một trong số những người có nghĩa vụ liên đới không phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì những người còn lại vẫn phải liên đới thực hiện phần nghĩa vụ của họ.

    Thực hiện nghĩa vụ đối với nhiều người có quyền liên đới

    – Nghĩa vụ đối với nhiều người có quyền liên đới là nghĩa vụ mà theo đó mỗi người trong số những người có quyền đều có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

    – Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bất cứ ai trong số những người có quyền liên đới.

    – Trường hợp một trong số những người có quyền liên đới miễn cho bên có nghĩa vụ không phải thực hiện phần nghĩa vụ đối với mình thì bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ còn lại đối với những người có quyền liên đới khác.

    Thực hiện nghĩa vụ phân chia được theo phần

    Nghĩa vụ phân chia được theo phần là nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ có thể chia thành nhiều phần để thực hiện. Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện từng phần nghĩa vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Thực hiện nghĩa vụ không phân chia được theo phần

    Nghĩa vụ không phân chia được theo phần là nghĩa vụ mà đối tượng của nghĩa vụ phải được thực hiện cùng một lúc. Trường hợp nhiều người cùng phải thực hiện một nghĩa vụ không phân chia được theo phần thì họ phải thực hiện nghĩa vụ cùng một lúc.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.535 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Luật dân sự

    Thực hiện nghĩa vụ dân sự

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

    Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

    Hợp đồng thuê tài sản là gì? Hợp đồng thuê tài sản theo quy định Bộ luật dân sự?

    Hợp đồng thuê tài sản là gì? Hợp đồng thuê tài sản trong tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng thuê tài sản? Một số nội dung của hợp đồng thuê tài sản? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng?

    Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự

    Khái quát chung về quyền hưởng dụng theo quy định của pháp luật Quyền và nghĩa vụ của người hưởng dụng theo Bộ luật dân sự?

    Vật chính là gì? Vật phụ là gì? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

    Vật chính (Main item) là gì? Vật phụ (Extras) là gì? Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng anh? Phân loại vật theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất?

    Hoa lợi là gì? Lợi tức là gì? Quyền hưởng hoa lợi, lợi tức trong pháp luật dân sự?

    Hoa lợi (Yields) là gì? Lợi tức (Income) là gì? Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng anh? Quyền hưởng hoa lợi, lợi tức trong pháp luật dân sự? So sánh hoa lợi và lợi tức? Quyền sở hữu hoa lợi, lợi tức từ tài sản gốc?

    Công văn số 165/KHXX về giải thích quy định tại khoản 2 điều 30 của Bộ Luật dân sự do Tòa án nhân dân Tối cao ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 165/KHXX về giải thích quy định tại khoản 2 điều 30 của Bộ Luật dân sự do Tòa án nhân dân Tối cao ban hành

    Công văn 7912/BTP-PLDSKT hướng dẫn kinh phí cho hoạt động tổng kết thi hành Bộ luật Dân sự năm 2005 do Bộ Tư pháp ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 7912/BTP-PLDSKT hướng dẫn kinh phí cho hoạt động tổng kết thi hành Bộ luật Dân sự năm 2005 do Bộ Tư pháp ban hành

    Hình thức sở hữu là gì? Quy định về các hình thức sở hữu trong Bộ luật dân sự?

    Hình thức sở hữu (Ownership form) là gì? Hình thức sở hữu tiếng Anh là gì? Quy định về hình thức sở hữu trong Bộ luật dân sự?

    Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

    Thi có giải là gì? Quy định thi có giải theo Bộ luật dân sự?

    Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự

    Hứa thưởng? Quy định của pháp luật về hứa thưởng? Quy định về rút lại tuyên bố hứa thưởng theo Bộ luật dân sự?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Tội cưỡng dâm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

    Cưỡng dâm là hành vi của một người dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu với mình.

    Hiếp dâm là gì? Phân biệt hiếp dâm, cưỡng dâm, dâm ô và giao cấu?

    Hiếp dâm là gì? Phân biệt hiếp dâm, cưỡng dâm, dâm ô và giao cấu? Sự khác biệt giữa hành vi hiếp dâm, hành vi cưỡng dâm, hành vi dâm ô và hành vi giao cấu?

    Cưỡng dâm là gì? Tội cưỡng dâm theo quy định Bộ luật hình sự?

    Cưỡng dâm là gì? Tội cưỡng dâm theo quy định Bộ luật hình sự? Phân biệt cưỡng dâm và hiếp dâm? Phân tích các yếu tố cấu thành tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi?

    Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi theo Bộ luật hình sự

    Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi là gì? Quy định của Bộ luật Hình sự về Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi?

    Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 Bộ luật hình sự 2015

    Tố cáo hành vi hiếp dâm trẻ em dưới 16 tuổi? Trách nhiệm hình sự đối với hành vi hiếp dâm trẻ em? Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi theo Điều 142 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017?

    Tội hành hạ người khác theo quy định Bộ luật hình sự năm 2015

    Hiểu thế nào về tội hành hạ người khác theo quy định tại Điều 110 Bộ luật hình sự? Trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm?

    Tội vô ý gây thương tích, gây tổn hại sức khỏe do vi phạm quy tắc nghề nghiệp

    Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính được quy định tại Điều 109 Bộ luật hình sự.

    Tội cố ý gây thương tích do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng

    Tội cố ý gây thương tích do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng. Xử phạt hành chính hành vi đánh nhau.

    Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát theo Bộ luật hình sự 2015

    Hành vi xúi giục, giúp người khác tự sát là gì? Thuật ngữ tiếng Anh? Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát theo BLHS? Cấu thành tội phạm?

    Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) mới nhất 2022

    Bài viết giới thiệu về các Bộ luật hình sự, được ban hành qua các thời kỳ khác nhau. Trong đó, quan trọng nhất là Bộ luật hình sự năm 2015 đang áp dụng thi hành - Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 hiện đang là bộ luật hình sự mới nhất năm 2022.

    Hành vi xâm phạm mồ mả, hài cốt, tro hài cốt của người chết

    Xác định các hành vi xâm phạm mồ mả? Thuật ngữ tiếng Anh? Hành vi xâm phạm tro cốt, hài cốt? Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt theo BLHS?

    Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng

    Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng quy định tại Điều 132 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

    Tội bức tử là gì? Tội bức tử theo Bộ luật hình sự năm 2015?

    Tội bức tử là gì? Đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát có phải là tội bức tử không? Cấu thành tội phạm của tội bức tử theo Bộ luật hình sự 2015? Quy định về người bị hại trong tội bức tử?

    Bài thu hoạch là gì? Cách viết bài thu hoạch với mẫu chuẩn?

    Bài thu hoạch là gì? Mẫu bài thu hoạch mới nhất năm 2022? Hướng dẫn cách viết bài thu hoạch chuẩn? Bài thu hoạch mẫu viết sẵn tham khảo?

    Chứng từ kế toán là gì? Quy định mới nhất về chứng từ kế toán?

    Chứng từ kế toán là gì? Nội dung chứng từ kế toán? Quy định về lập chứng từ kế toán? Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán? Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán?

    Lý luận nhà nước và pháp luật là môn gì? Nghiên cứu những gì?

    Lý luận nhà nước và pháp luật là gì? Môn lý luận chung về nhà nước và pháp luật nghiên cứu gì? Đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và nội dung môn lý luận nhà nước và pháp luật?

    Thủ tục xin bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp? Thời gian được bảo lưu?

    Các trường hợp được bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp? Hồ sơ xin hưởng bảo hiểm thất nghiệp? Các bước cần thực hiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp? Thủ tục bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp? Thời gian bảo lưu bảo hiểm thất nghiệp? Các trường hợp không được bảo lưu thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp?

    Thẻ căn cước công dân gắn chíp là gì? Những điều cần biết?

    Thẻ căn cước công dân gắn chip là gì? Ai phải đi đổi căn cước công dân gắn chip? Những điều cần biết về thẻ CCCD gắn chíp? Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chip?

    Đại lý thuế là gì? Điều kiện thi và cấp chứng chỉ đại lý thuế mới nhất?

    Đại lý thuế là gì? Điều kiện thi và cấp chứng chỉ đại lý thuế mới nhất? Những điều kiện của cá nhân làm nhân viên đại lý thuế?

    Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN?

    Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN? Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Cách tính khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân lưu trú và không lưu trú.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá