Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

      NGHỊ ĐỊNH

      Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực

      chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

      ______________

       Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

      Chính phủ ban hành Nghị định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký; chứng thực hợp đồng, giao dịch; giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực; quản lý nhà nước về chứng thực.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

      2. “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

      3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

      4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

      5. “Bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

      6. “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

      7. “Sổ gốc” là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.

      8. “Văn bản chứng thực” là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của Nghị định này.

      9. “Người thực hiện chứng thực” là Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

      Xem thêm:  Có cần xin chữ ký của người nhà khi cấp bìa đỏ đất

      Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực

      1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

      4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

      Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc

      1. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.

      Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

      1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:

      a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

      b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

      c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

      d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

      nghi-dinh-23-2015-nd-cp-ngay-16-thang-2-nam-2015

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568   

      đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

      Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

      Xem thêm:  Thông tư 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2015

      2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

      a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;

      b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

      c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

      d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

      đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;

      e) Chứng thực di chúc;

      g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

      h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

      Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

      3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

      4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).

      5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

      6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

      Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao

      1. Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

      2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết.

      Xem thêm:  Cha mẹ cho đất có cần chữ ký của tất cả các con không?

      Điều 7. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực

      Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định này.

      Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu chứng thực

      1. Người yêu cầu chứng thực có quyền yêu cầu chứng thực tại bất kỳ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nào thuận tiện nhất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Nghị định này. Trong trường hợp bị từ chối chứng thực thì có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức từ chối giải thích rõ lý do bằng văn bản hoặc khiếu nại theo quy định của pháp luật.

      2. Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trình khi làm thủ tục chứng thực theo quy định của Nghị định này.

      Điều 9. Nghĩa vụ, quyền của người thực hiện chứng thực

      1. Bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan khi thực hiện chứng thực.

      2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực của mình.

      3. Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.

      4. Từ chối chứng thực trong các trường hợp quy định tại các Điều 22, 25 và Điều 32 của Nghị định này.

      5. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết để xác minh tính hợp pháp của giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực.

      6. Lập biên bản tạm giữ, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực được cấp sai thẩm quyền, giả mạo hoặc có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

      7. Hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ chứng thực chưa đầy đủ hoặc hướng dẫn nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực, nếu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền.

      Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 thuộc chủ đề Chữ ký, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sửa lỗi không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng

      Thực tế thì trong quá trình thực hiện việc kê khai thuế qua mạng, các chủ thể là những cá nhân, tổ chức thường xuyên gặp phải thông báo không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng. Chính vì vậy, bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về việc sửa lỗi không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ cho đất có cần chữ ký của tất cả các con không?

      Trường hợp thuộc quyền sở hữu của cha mẹ? Trường hợp cũng thuộc quyền sở hữu của các thành viên khác? Thuộc sở hữu của nhiều chủ thể khác nhau?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số

      Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức đã có đủ điều kiện tổ chức dịch vụ chữ ký số, tổ chức sẽ lập đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

      Tổ chức muốn cấp lại giấy phép phải làm đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Đơn đề nghị thay đổi giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ chữ ký số

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN

      Trên thực tế hiện nay, khi một tổ chức hoạt động muốn đăng ký tài khoản ngân hàng để thuận tiện cho việc hoạt động của tổ chức thì trong hồ sơ mở tài khoản ngân hàng thì phải có bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Theo quy định của pháp luật, tổ chức có đủ điều kiện sẽ được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xác nhận chữ ký

      Việc xác nhận chữ ký được thực hiện theo quy định của pháp luật và được thực hiện khi có giấy đề nghị xác nhận chữ ký của một cá nhân nhất định. Vậy giấy đề nghị xác nhận chữ ký là gì? Khi viết giấy đề nghị xác nhận chữ ký người làm đơn cần lưu ý những vấn đề gì?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sửa lỗi không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng

      Thực tế thì trong quá trình thực hiện việc kê khai thuế qua mạng, các chủ thể là những cá nhân, tổ chức thường xuyên gặp phải thông báo không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng. Chính vì vậy, bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về việc sửa lỗi không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ cho đất có cần chữ ký của tất cả các con không?

      Trường hợp thuộc quyền sở hữu của cha mẹ? Trường hợp cũng thuộc quyền sở hữu của các thành viên khác? Thuộc sở hữu của nhiều chủ thể khác nhau?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số

      Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức đã có đủ điều kiện tổ chức dịch vụ chữ ký số, tổ chức sẽ lập đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

      Tổ chức muốn cấp lại giấy phép phải làm đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Đơn đề nghị thay đổi giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ chữ ký số

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN

      Trên thực tế hiện nay, khi một tổ chức hoạt động muốn đăng ký tài khoản ngân hàng để thuận tiện cho việc hoạt động của tổ chức thì trong hồ sơ mở tài khoản ngân hàng thì phải có bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Theo quy định của pháp luật, tổ chức có đủ điều kiện sẽ được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xác nhận chữ ký

      Việc xác nhận chữ ký được thực hiện theo quy định của pháp luật và được thực hiện khi có giấy đề nghị xác nhận chữ ký của một cá nhân nhất định. Vậy giấy đề nghị xác nhận chữ ký là gì? Khi viết giấy đề nghị xác nhận chữ ký người làm đơn cần lưu ý những vấn đề gì?

      Xem thêm

      Tags:

      Chữ ký

      Chữ ký số


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sửa lỗi không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng

      Thực tế thì trong quá trình thực hiện việc kê khai thuế qua mạng, các chủ thể là những cá nhân, tổ chức thường xuyên gặp phải thông báo không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng. Chính vì vậy, bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về việc sửa lỗi không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ cho đất có cần chữ ký của tất cả các con không?

      Trường hợp thuộc quyền sở hữu của cha mẹ? Trường hợp cũng thuộc quyền sở hữu của các thành viên khác? Thuộc sở hữu của nhiều chủ thể khác nhau?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số

      Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Khi tổ chức đã có đủ điều kiện tổ chức dịch vụ chữ ký số, tổ chức sẽ lập đơn đề nghị cấp GCN đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

      Tổ chức muốn cấp lại giấy phép phải làm đơn đề nghị cấp lại GCN đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Đơn đề nghị thay đổi giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ chữ ký số

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?

      ảnh chủ đề

      Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN

      Trên thực tế hiện nay, khi một tổ chức hoạt động muốn đăng ký tài khoản ngân hàng để thuận tiện cho việc hoạt động của tổ chức thì trong hồ sơ mở tài khoản ngân hàng thì phải có bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      Theo quy định của pháp luật, tổ chức có đủ điều kiện sẽ được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép. Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị xác nhận chữ ký

      Việc xác nhận chữ ký được thực hiện theo quy định của pháp luật và được thực hiện khi có giấy đề nghị xác nhận chữ ký của một cá nhân nhất định. Vậy giấy đề nghị xác nhận chữ ký là gì? Khi viết giấy đề nghị xác nhận chữ ký người làm đơn cần lưu ý những vấn đề gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ