Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế học
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015

Văn bản pháp luật

Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    NGHỊ ĐỊNH

    Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực

    chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

    ______________

     Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

    Chính phủ ban hành Nghị định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Xem thêm: Có được sử dụng dấu chữ ký ký vào hồ sơ dự thầu không?

    Nghị định này quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký; chứng thực hợp đồng, giao dịch; giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực; quản lý nhà nước về chứng thực.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

    2. “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

    3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

    4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

    5. “Bản chính” là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

    Xem thêm: Chữ kí điện tử

    6. “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.

    7. “Sổ gốc” là sổ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.

    8. “Văn bản chứng thực” là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực theo quy định của Nghị định này.

    9. “Người thực hiện chứng thực” là Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

    Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực

    1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

    Xem thêm: Giả danh viết đơn khiếu nại thì phải xử lý thế nào?

    4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

    Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc

    1. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.

    Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

    1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:

    a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

    b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

    Xem thêm: Không đúng chữ kí trong hợp đồng có phải bồi thường không?

    c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

    d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

    nghi-dinh-23-2015-nd-cp-ngay-16-thang-2-nam-2015

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568   

    đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

    Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

    2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

    a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;

    Xem thêm: Hỏi về thủ tục chứng thực chữ ký

    b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

    c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

    d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

    đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;

    e) Chứng thực di chúc;

    g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

    h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

    Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

    4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).

    5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

    6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

    Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao

    1. Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

    2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết.

    Điều 7. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực

    Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định này.

    Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu chứng thực

    1. Người yêu cầu chứng thực có quyền yêu cầu chứng thực tại bất kỳ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nào thuận tiện nhất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Nghị định này. Trong trường hợp bị từ chối chứng thực thì có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức từ chối giải thích rõ lý do bằng văn bản hoặc khiếu nại theo quy định của pháp luật.

    2. Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trình khi làm thủ tục chứng thực theo quy định của Nghị định này.

    Điều 9. Nghĩa vụ, quyền của người thực hiện chứng thực

    1. Bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan khi thực hiện chứng thực.

    2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực của mình.

    3. Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.

    4. Từ chối chứng thực trong các trường hợp quy định tại các Điều 22, 25 và Điều 32 của Nghị định này.

    5. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết để xác minh tính hợp pháp của giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực.

    6. Lập biên bản tạm giữ, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực được cấp sai thẩm quyền, giả mạo hoặc có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

    7. Hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ chứng thực chưa đầy đủ hoặc hướng dẫn nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực, nếu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền.

    Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 238.339 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Thực hiện đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử
    - Được phép sử dụng chữ ký số trong những trường hợp nào?
    - Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng
    - Đính chính và thu hồi sổ đỏ khi sai lệch diện tích
    - Quy định về chứng thực chữ ký
    - Tư vấn thủ tục chứng thực chữ ký
    Xem thêm
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Chữ ký

    Chữ ký số

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Chữ ký số là gì? Sử dụng chữ ký số, chứng thư số như thế nào?

    Chữ ký số (Digital signature) là gì? Chữ ký số tiếng Anh là gì? Sử dụng chữ ký số (Token), chứng thư số như thế nào? Các quy định của pháp luật về chữ ký số, chứng thư số mới nhất năm 2021?

    Chữ ký số công cộng là gì? Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số công cộng?

    Chữ ký số công cộng là gì? Chữ ký số công cộng tiếng Anh là gì? Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số công cộng? Nộp phí công bố thông tin khi đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số như thế nào? Điều kiện cấp chứng thư số cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?

    Chứng thư số là gì? Phân biệt giữa chứng thư số và chữ ký số?

    Chứng thư số là gì? Chứng thư số tiếng Anh là gì? Chữ ký số là gì? Mối liên hệ giữa chứng thư số và chữ ký số? Sự khác nhau giữa chứng thư số và chữ ký số? Quy định về chứng thư số và chữ ký số?

    Được phép sử dụng chữ ký số trong những trường hợp nào?

    Chữ ký số có được dùng làm gì ngoài mục đích để khai thuế không? Được phép sử dụng chữ ký số trong những trường hợp nào? Có dùng chữ ký số để ký hợp đồng được không?

    Mối quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế

    Mối quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN với cơ quan thuế. Mối quan hệ giữa các đơn vị công nghệ thông tin về thuế với cơ quan thuế.

    Sử dụng con dấu và chữ ký số của hợp tác xã

    Sử dụng con dấu và chữ ký số của hợp tác xã. Hợp tác xã có được sử dụng con dấu mà mua chữ ký số như doanh nghiệp không?

    Hỏi về việc ký trực tiếp và sử dụng dấu ký đóng lên văn bằng chứng chỉ

    Luật sư cho tôi hỏi một vấn đề liên quan đến việc ký cũng như cấp văn bằng chứng chỉ như thế nào? Hiện nay tôi thấy một số văn bằng thì có chữ ký trực tiếp lên văn bằng.

    Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số

    Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số. Đối tượng nộp phí.

    Giả danh viết đơn khiếu nại thì phải xử lý thế nào?

    Giả danh viết đơn khiếu nại thì phải xử lý thế nào? Chứng minh về việc bị giả danh viết đơn khiếu nại.

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Thẻ căn cước công dân có thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài?

    Thẻ căn cước công dân thay thế hộ chiếu khi đi những nước nào? Sử dụng thẻ căn cước công dân có thể đi được những nước nào?

    Chế độ phụ cấp, trợ cấp khi tham gia huấn luyện dân quân tự vệ

    Phụ cấp khi tham gia huấn luyện dân quân tự vệ. Huấn luyện dân quân tự vệ thì được chi trả thù lao như thế nào?

    Có được sử dụng dấu chữ ký ký vào hồ sơ dự thầu không?

    Có được sử dụng dấu chữ ký ký vào hồ sơ dự thầu không? Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.

    Nguyên tắc và quy trình miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân

    Luật sư cho tôi hỏi theo quy định hiện nay để miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thì phải đảm bảo nguyên tắc như thế nào?

    Công ty con có được tham gia đấu thầu do công ty mẹ là chủ đầu tư?

    Công ty con có được tham gia đấu thầu thuộc dự án do công ty mẹ là chủ đầu tư? Tư cách hợp lệ của nhà thầu khi tham gia đấu thầu.

    Quyết định 98/2000/QĐ-UB về thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 98/2000/QĐ-UB về thực hiện chế độ trợ cấp xã hội đối với đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành

    Quyết định 125/2000/QĐ/BNN-BVTV về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 125/2000/QĐ/BNN-BVTV về việc đăng ký đặc cách một loại thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

    Chỉ thị 25/2000/CT-TTg về sử dụng súng của lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng kiểm tra, kiểm soát chống buôn lậu, gian lận thương mại trong khi thi hành công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Chỉ thị 25/2000/CT-TTg về sử dụng súng của lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng kiểm tra, kiểm soát chống buôn lậu, gian lận thương mại trong khi thi hành công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nghị định 73/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý phần vốn Nhà nước ở doanh nghiệp khác

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Nghị định 73/2000/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý phần vốn Nhà nước ở doanh nghiệp khác

    Nghị định 74/2000/NĐ-CP về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ và khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Nghị định 74/2000/NĐ-CP về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ và khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ

    Quyết định 1093/2000/QĐ-BCA(C11) về các biểu, mẫu trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 1093/2000/QĐ-BCA(C11) về các biểu, mẫu trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

    Quyết định 4525/2000/QĐ-UB ban hành quy định về quản lý chất lượng tôm giống của tỉnh Bến Tre

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 4525/2000/QĐ-UB ban hành quy định về quản lý chất lượng tôm giống của tỉnh Bến Tre

    Quyết định 128/2000/QĐ-UB quy định mức trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ do Tỉnh Lâm Đồng ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 128/2000/QĐ-UB quy định mức trợ cấp ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ do Tỉnh Lâm Đồng ban hành

    Thủ tục và thời điểm giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa

    Khái quát về hợp đồng mua bán hàng hóa? Thủ tục và thời điểm giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

    Quyết định 980/2001/QĐ-NHNN về chi phí khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 980/2001/QĐ-NHNN về chi phí khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

    Thông tư 61/2001/TT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ cho hoạt động phát triển thị trường, đẩy mạnh xúc tiến thương mại do Bộ Tài Chính ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Thông tư 61/2001/TT-BTC hướng dẫn chi hỗ trợ cho hoạt động phát triển thị trường, đẩy mạnh xúc tiến thương mại do Bộ Tài Chính ban hành

    Thông tư 62/2001/TT-BTC hướng dẫn việc chi tiền hoa hồng trong giao dịch, môi giới xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Thông tư 62/2001/TT-BTC hướng dẫn việc chi tiền hoa hồng trong giao dịch, môi giới xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành

    Quyết định 115/2001/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Quyết định 115/2001/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành

    Nghị định 43/2001/NĐ-CP quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Nghị định 43/2001/NĐ-CP quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

    Nghị định 42/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Nghị định 42/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm

    Xem thêm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá