Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật Nghị định

Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ

  • 24/08/202424/08/2024
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    24/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nghị định 143/2018/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt nội dung Nghị định 143/2018/NĐ-CP của Chính phủ:
      • 2 2. Thuộc tính văn bản Nghị định 143/2018/NĐ-CP:
      • 3 3. Nghị định 143/2018/NĐ-CP có còn hiệu lực không: 
      • 4 4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 143/2018/NĐ-CP:
      • 5 5. Toàn văn nội dung Nghị định 143/2018/NĐ-CP của Chính phủ:

      1. Tóm tắt nội dung Nghị định 143/2018/NĐ-CP của Chính phủ:

      • Nội dung chính:

      Nghị định quy định chi tiết về:

      + Mức đóng, mức hưởng BHXH, chế độ bảo hiểm thai sản, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm tử vong, bảo hiểm bệnh tật, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

      + Thủ tục tham gia, thay đổi thông tin, đóng, hưởng BHXH.

      + Quản lý tài chính BHXH.

      + Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thực hiện BHXH.

      • Một số điểm mới của Nghị định 143/2018/NĐ-CP so với quy định trước đây:

      + Nâng mức đóng BHXH, mức hưởng BHXH.

      + Mở rộng phạm vi đối tượng tham gia BHXH.

      + Quy định chi tiết về chế độ bảo hiểm thai sản, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm tử vong, bảo hiểm bệnh tật, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

      + Nâng cao chất lượng dịch vụ BHXH.

      • Tóm lại: Nghị định 143/2018/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      2. Thuộc tính văn bản Nghị định 143/2018/NĐ-CP:

      Số hiệu: 143/2018/NĐ-CP
      Nơi ban hành: Chính phủ
      Ngày ban hành: 15/10/2018
      Ngày công báo: 29/10/2018
      Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
      Loại văn bản: Nghị định
      Ngày hiệu lực: 01/12/2018
      Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực

      3. Nghị định 143/2018/NĐ-CP có còn hiệu lực không: 

      Nghị định 143/2018/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 10 năm 2018 có hiệu lực từ ngày 01/12/2018. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.

      4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 143/2018/NĐ-CP:

      • Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
      • Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015;
      • Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
      • Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
      • Nghị định 37/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
      • Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
      • Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động về chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
      • Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
      • Công văn 376/BHXH-CSXH năm 2023 thực hiện Thông tư 18/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 56/2017/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

      5. Toàn văn nội dung Nghị định 143/2018/NĐ-CP của Chính phủ:

      CHÍNH PHỦ
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 143/2018/NĐ-CP

      Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

      Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

      2. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này khi thuộc một trong các trường hợp sau:

      a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

      b) Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động.

      3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

      4. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài.

      Điều 3. Quyền và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động

      Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại Nghị định này có đầy đủ quyền và trách nhiệm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động.

      Xem thêm:  Nguyên tắc hoạt động của quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

      Điều 4. Khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội

      Việc khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Chương VIII của Luật bảo hiểm xã hội.

      Chương II

      CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

      Điều 5. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc

      1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây: ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.

      2. Chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này tính trên thời gian người lao động tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị định này.

      Điều 6. Chế độ ốm đau

      1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Luật bảo hiểm xã hội.

      2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

      a) Thời gian hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội;

      b) Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Luật bảo hiểm xã hội.

      3. Mức hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Luật bảo hiểm xã hội.

      4. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Luật bảo hiểm xã hội.

      Điều 7. Chế độ thai sản

      1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội.

      2. Thời gian hưởng chế độ thai sản

      a) Thời gian hưởng chế độ khi khám thai thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Luật bảo hiểm xã hội;

      b) Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Luật bảo hiểm xã hội;

      c) Thời gian hưởng chế độ khi sinh con thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội;

      d) Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật bảo hiểm xã hội;

      đ) Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Luật bảo hiểm xã hội.

      3. Mức hưởng chế độ thai sản

      a) Lao động nữ sinh con, người lao động nhận nuôi con nuôi được trợ cấp một lần theo quy định tại Điều 38 của Luật bảo hiểm xã hội;

      b) Mức hưởng chế độ thai sản thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội.

      4. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Luật bảo hiểm xã hội.

      5. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Luật bảo hiểm xã hội và Điều 3, Điều 4 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP).

      6. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật bảo hiểm xã hội.

      Điều 8. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

      1. Điều kiện hưởng

      a) Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động thực hiện theo quy định tại Điều 45 của Luật an toàn, vệ sinh lao động;

      b) Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

      2. Giám định mức suy giảm khả năng lao động thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

      3. Mức hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

      a) Trợ cấp một lần thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;

      b) Trợ cấp hàng tháng thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 6 Điều 49 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

      4. Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

      5. Trợ cấp phục vụ thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

      6. Thời điểm hưởng trợ cấp thực hiện theo quy định tại Điều 50 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

      7. Trợ cấp khi người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 53 của Luật an toàn, vệ sinh lao động và Điều 10 của Nghị định này.

      8. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.

      9. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc (sau đây gọi là Nghị định số 37/2016/NĐ-CP).

      10. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật an toàn, vệ sinh lao động và Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP.

      11. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1, điểm a, b và điểm d khoản 2, khoản 3 Điều 56 của Luật an toàn, vệ sinh lao động và các Điều 11, 12, 15, 16,19, 20, 23 và Điều 24 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP.

      Điều 9. Chế độ hưu trí

      1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này được hưởng lương hưu khi đáp ứng điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật bảo hiểm xã hội và Điều 6 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.

      Xem thêm:  Thời hạn nộp bảo hiểm xã hội bắt buộc

      2. Mức hưởng

      a) Mức lương hưu hàng tháng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 56 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 1 và khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP;

      b) Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu thực hiện theo quy định tại Điều 58 của Luật bảo hiểm xã hội;

      c) Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hộii.

      3. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 63 của Luật bảo hiểm xã hội.

      4. Điều chỉnh lương hưu thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.

      5. Thời điểm hưởng lương hưu thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 59 của Luật bảo hiểm xã hội.

      6. Các trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần

      Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;

      b) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

      c) Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam;

      d) Người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực mà không được gia hạn.

      7. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 60 của Luật bảo hiểm xã hội.

      8. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội. Việc điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần căn cứ vào thời điểm ghi trong Quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

      9. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội

      Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại khoản 6 Điều này thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

      10. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng

      a) Các trường hợp tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 64 của Luật bảo hiểm xã hội;

      b) Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng được tiếp tục thực hiện khi người xuất cảnh trở lại và cư trú tại Việt Nam. Trường hợp có quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích thì ngoài việc tiếp tục được hưởng lương hưu, trợ cấp còn được truy lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng kể từ thời điểm dừng hưởng;

      c) Cơ quan bảo hiểm xã hội khi quyết định tạm dừng hưởng theo quy định tại điểm a khoản này phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tạm dừng hưởng, cơ quan bảo hiểm xã hội phải ra quyết định giải quyết hưởng; trường hợp quyết định chấm dứt hưởng bảo hiểm xã hội thì phải nêu rõ lý do.

      Điều 10. Chế độ tử tuất

      1. Trợ cấp mai táng thực hiện theo quy định tại Điều 66 của Luật Bảo hiểm xã hội.

      2. Trợ cấp tuất hằng tháng

      a) Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thực hiện theo quy định tại Điều 67 của Luật bảo hiểm xã hội;

      b) Mức trợ cấp tuất hằng tháng thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật bảo hiểm xã hội.

      3. Trợ cấp tuất một lần

      a) Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Luật bảo hiểm xã hội;

      b) Trường hợp người lao động chết mà có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng không cư trú ở Việt Nam thì được giải quyết trợ cấp tuất một lần;

      c) Mức trợ cấp tuất một lần thực hiện theo quy định tại Điều 70 của Luật bảo hiểm xã hội.

      Điều 11. Thực hiện chuyển đổi chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam

      1. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng khi không tiếp tục cư trú tại Việt Nam có thể ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội. Trường hợp có nguyện vọng thì được giải quyết hưởng trợ cấp một lần.

      2. Mức trợ cấp một lần đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 65 của Luật bảo hiểm xã hội.

      Chương III

      QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI

      Điều 12. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động

      1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

      2. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

      Điều 13. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động

      1. Người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định này, hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động như sau:

      a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

      b) 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      c) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      Xem thêm:  Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

      2. Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định này.

      3. Căn cứ vào khả năng cân đối quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, Chính phủ xem xét điều chỉnh mức đóng tại điểm b khoản 1 Điều này từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

      4. Người lao động mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động và thuộc diện áp dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động và người sử dụng lao động chỉ đóng bảo hiểm xã hội đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên. Riêng tham gia vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động phải đóng theo từng hợp đồng lao động đã giao kết.

      Điều 14. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

      Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều 12 và khoản 1 Điều 13 của Nghị định này thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 89 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 và khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.

      Chương IV

      TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI

      Điều 15. Trình tự, thủ tục tham gia, giải quyết bảo hiểm xã hội

      1. Trình tự, thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội và trình tự, thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với lao động Việt Nam và thực hiện theo quy định tại Chương VII của Luật bảo hiểm xã hội; Điều 57, 58, 59, 60, 61 và 62 của Luật an toàn, vệ sinh lao động; Điều 5 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 9, 10, 13, 14, 17, 18, 21, 22, 25 và Điều 26 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP trừ quy định tại khoản 3 Điều này và Điều 16 của Nghị định này.

      2. Hồ sơ tham gia, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động tại khoản 1 Điều này do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      3. Giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần

      Trong thời hạn 10 ngày tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thời điểm giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) mà người lao động không tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động hoặc không được gia hạn giấy phép, người lao động có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Điều 16. Trình tự, giải quyết chuyển đổi hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam

      1. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam có nguyện vọng nhận trợ cấp một lần nộp đơn đề nghị cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

      2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết cho người lao động, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 17. Hiệu lực thi hành

      1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.

      2. Các chế độ quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

      3. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Nghị định này và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.

      Điều 18. Trách nhiệm tổ chức thi hành

      1. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức triển khai, giám sát thi hành Nghị định này và chủ trì phối hợp với các bộ, ngành tiến hành đề xuất đàm phán, ký kết các Hiệp định song phương, đa phương về bảo hiểm xã hội.

      2. Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm rà soát, ban hành mẫu, biểu tham gia, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động nước ngoài bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

      3. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm rà soát, ban hành mẫu cấp giấy ra viện, trích sao hồ sơ bệnh án, giấy chứng nhận nghỉ việc, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe chăm sóc con sau sinh, khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.

      4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


      Nơi nhận:
      – Ban Bí thư Trung ương Đảng;
      – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
      – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      – Văn phòng Tổng Bí thư;
      – Văn phòng Chủ tịch nước;
      – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
      – Văn phòng Quốc hội;
      – Tòa án nhân dân tối cao;
      – Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
      – Kiểm toán nhà nước;
      – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
      – Ngân hàng Chính sách xã hội;
      – Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
      – Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      – Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
      – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
      các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
      – Lưu: VT, KTTH (2b). PC

      TM. CHÍNH PHỦ
      THỦ TƯỚNG

      Nguyễn Xuân Phúc

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ thuộc chủ đề Bảo hiểm xã hội bắt buộc, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Một tháng làm việc bao nhiêu ngày phải đóng bảo hiểm xã hội?

      Khi tham gia lao động, người lao động làm việc cho công ty, đơn vị sử dụng lao động sẽ phải ký hợp đồng, đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Việc tham gia bảo hiểm xã hội vừa là quyền vừa là trách nhiệm của người lao động.Vậy, người lao động làm việc một tháng bao nhiêu ngày thì phải đóng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và BHXH tự nguyện

      Khái quát về bảo hiểm xã hội bắt buộc? Khái quát về bảo hiểm xã hội từ nguyên? Phân biệt giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện?

      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc?

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc không chỉ đảm bảo chế độ chăm sóc sức khỏe, quyền lợi cho người dân mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Việc quy định bảo hiểm xã hội bắt buộc là cần thiết và phù hợp với xu hướng quốc tế.

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không?

      Người nước ngoài khi đến làm việc tại Việt Nam thường quan tâm đến việc có được hưởng các chế độ xã hội và bảo hiểm, trong đó bao gồm cả chế độ ốm đau. Điều này phụ thuộc vào các quy định và luật pháp của Việt Nam. Vậy, người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài

      Giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài là một trong những loại giấy tờ quan trọng để người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam, đây là loại giấy tờ bắt buộc vì nếu không có thì sẽ không đủ chứng minh khả năng vị trí, công việc mà người nước ngoài đảm nhận. Dưới đây là mẫu giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định nghỉ việc cho người nước ngoài mới nhất

      Khi thị trường lao động ngày càng phát triển, người nước ngoài có nhu cầu sinh sống lâu dài và làm việc ổn định trên lãnh thổ của Việt Nam. Người lao động nước ngoài là công dân của một nước khác làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. Dưới đây là mẫu quyết định nghỉ việc dành cho người nước ngoài mới nhất.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Một tháng làm việc bao nhiêu ngày phải đóng bảo hiểm xã hội?

      Khi tham gia lao động, người lao động làm việc cho công ty, đơn vị sử dụng lao động sẽ phải ký hợp đồng, đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Việc tham gia bảo hiểm xã hội vừa là quyền vừa là trách nhiệm của người lao động.Vậy, người lao động làm việc một tháng bao nhiêu ngày thì phải đóng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và BHXH tự nguyện

      Khái quát về bảo hiểm xã hội bắt buộc? Khái quát về bảo hiểm xã hội từ nguyên? Phân biệt giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện?

      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc?

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc không chỉ đảm bảo chế độ chăm sóc sức khỏe, quyền lợi cho người dân mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Việc quy định bảo hiểm xã hội bắt buộc là cần thiết và phù hợp với xu hướng quốc tế.

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không?

      Người nước ngoài khi đến làm việc tại Việt Nam thường quan tâm đến việc có được hưởng các chế độ xã hội và bảo hiểm, trong đó bao gồm cả chế độ ốm đau. Điều này phụ thuộc vào các quy định và luật pháp của Việt Nam. Vậy, người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài

      Giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài là một trong những loại giấy tờ quan trọng để người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam, đây là loại giấy tờ bắt buộc vì nếu không có thì sẽ không đủ chứng minh khả năng vị trí, công việc mà người nước ngoài đảm nhận. Dưới đây là mẫu giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định nghỉ việc cho người nước ngoài mới nhất

      Khi thị trường lao động ngày càng phát triển, người nước ngoài có nhu cầu sinh sống lâu dài và làm việc ổn định trên lãnh thổ của Việt Nam. Người lao động nước ngoài là công dân của một nước khác làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. Dưới đây là mẫu quyết định nghỉ việc dành cho người nước ngoài mới nhất.

      Xem thêm

      Tags:

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Một tháng làm việc bao nhiêu ngày phải đóng bảo hiểm xã hội?

      Khi tham gia lao động, người lao động làm việc cho công ty, đơn vị sử dụng lao động sẽ phải ký hợp đồng, đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Việc tham gia bảo hiểm xã hội vừa là quyền vừa là trách nhiệm của người lao động.Vậy, người lao động làm việc một tháng bao nhiêu ngày thì phải đóng BHXH?

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và BHXH tự nguyện

      Khái quát về bảo hiểm xã hội bắt buộc? Khái quát về bảo hiểm xã hội từ nguyên? Phân biệt giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện?

      ảnh chủ đề

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc?

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc không chỉ đảm bảo chế độ chăm sóc sức khỏe, quyền lợi cho người dân mà còn tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Việc quy định bảo hiểm xã hội bắt buộc là cần thiết và phù hợp với xu hướng quốc tế.

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không?

      Người nước ngoài khi đến làm việc tại Việt Nam thường quan tâm đến việc có được hưởng các chế độ xã hội và bảo hiểm, trong đó bao gồm cả chế độ ốm đau. Điều này phụ thuộc vào các quy định và luật pháp của Việt Nam. Vậy, người nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài

      Giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài là một trong những loại giấy tờ quan trọng để người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam, đây là loại giấy tờ bắt buộc vì nếu không có thì sẽ không đủ chứng minh khả năng vị trí, công việc mà người nước ngoài đảm nhận. Dưới đây là mẫu giấy xác nhận kinh nghiệm cho người nước ngoài có thể tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định nghỉ việc cho người nước ngoài mới nhất

      Khi thị trường lao động ngày càng phát triển, người nước ngoài có nhu cầu sinh sống lâu dài và làm việc ổn định trên lãnh thổ của Việt Nam. Người lao động nước ngoài là công dân của một nước khác làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. Dưới đây là mẫu quyết định nghỉ việc dành cho người nước ngoài mới nhất.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ