Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Bảo hiểm xã hội

Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

  • 26/01/202326/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    26/01/2023
    Luật Bảo hiểm xã hội
    0

    Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      Bảo hiểm xã hội được coi là chế độ để bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc khi hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội hàng tháng. Dưới đây là cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng: 
        • 1.1 1.1. Các chế độ bảo hiểm: 
        • 1.2 1.2. Các đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
      • 2 2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng:
        • 2.1 2.1. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội khi hưởng lương hưu:
        • 2.2 2.2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội khi rút bảo hiểm xã hội một lần: 

      1. Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng: 

      1.1. Các chế độ bảo hiểm: 

      – Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.

      – Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ gồm: Hưu trí; tử tuất.

      1.2. Các đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

      * Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng bắt buộc tham gia đóng bảo hiểm xã hội:

      – Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, bao gồm hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

      – Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

      – Cán bộ, công chức, viên chức.

      – Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

      – Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

      Xem thêm: Tư vấn luật bảo hiểm xã hội, tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội Việt Nam

      – Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

      – Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

      – Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

      * Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề; giấy phép hành nghề được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

      Các đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng nằm trong diện đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng:

      2.1. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội khi hưởng lương hưu:

      * Trường hợp 1: Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương đó:

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000.

      Xem thêm: Luật sư tư vấn lĩnh bảo hiểm xã hội một lần trực tuyến miễn phí

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

      – Tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian: thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi.

      * Trường hợp 2: Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

      Cách tính là xác định mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.

      * Trường hợp 3: Người lao động đóng bảo hiểm có thời gian đóng bảo hiểm xã hội vừa theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

      Xem thêm: Mức đóng, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2022: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

      Cách tính: tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian.

      Trong đó: thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định như trường hợp 1 dựa trên thời điểm bắt đầu tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      * Trường hợp 4: Người lao động đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên theo mức tiền lương thuộc các công việc sau:

      – Đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định.

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân, sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

      Sau đó, người lao động chuyển sang làm công việc khác mà đóng bảo hiểm xã hội có mức lương thấp hơn, khi nghỉ hưu sẽ lấy mức lương cao nhất của công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định; hoặc  mức tiền lương trước khi chuyển ngành tương ứng với số năm đóng tại trường hợp 1 trên để tính mức bình quân tiền lương làm cơ sở tính hưởng lương hưu.

      * Trường hợp 5: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định mà hưởng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, khi đó tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định tại thời điểm nghỉ việc để làm cơ sở tính hưởng bảo hiểm xã hội.

      * Trường hợp 6: Người lao động nằm trong đối tượng hưởng chế độ tiền lương do Nhà nước quy định đóng bảo hiểm xã hội và có gồm phụ cấp thâm niên nghề, sau đó chuyển sang làm công việc không có hưởng phụ cấp thâm niên nghề nữa, khi đó tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính lương hưu không có phụ cấp thâm niên nghề:

      Xem thêm: Tư vấn các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo hiểm xã hội

      Cách tính sẽ lấy mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tại thời điểm nghỉ hưu, cộng thêm khoản phụ cấp thâm niên nghề (nếu đã được hưởng) tính theo thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp thâm niên nghề, được chuyển đổi theo chế độ tiền lương quy định tại thời điểm nghỉ hưu để làm cơ sở tính lương hưu.

      2.2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội khi rút bảo hiểm xã hội một lần: 

      Trường hợp tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

      Căn cứ theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

      – Những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014: 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      – Những năm đóng từ năm 2014 trở đi: 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      – Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm: mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      Trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

      Tại Điều 77 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

      Xem thêm: Luật sư tư vấn cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trực tuyến miễn phí

      – Những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014: 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      – Những năm đóng từ năm 2014 trở đi: 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      – Thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội: 

      Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH = (Tiền lương/thu nhập làm căn cứ đóng BHXH x Mức điều chỉnh tương ứng x Số tháng đã tham gia theo từng giai đoạn) : Tổng số tháng đóng BHXH. 

      Căn cứ theo quy định tại Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH, mức điều chỉnh được xác định như sau:

      – Trường hợp tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

      Năm

      Trước 1995

      1995

      1996

      1997

      1998

      1999

      2000

      2001

      2002

      2003

      2004

      2005

      2006

      2007

      2008

      Mức điều chỉnh

      5,10

      4,33

      4,09

      3,96

      3,68

      3,53

      3,58

      3,59

      3,46

      3,35

      3,11

      2,87

      2,67

      2,47

      2,01

      Năm

      2009

      2010

      2011

      2012

      2013

      2014

      2015

      2016

      2017

      2018

      2019

      2020

      2021

      2022

      Mức điều chỉnh

      1,88

      1,72

      1,45

      1,33

      1,25

      1,20

      1,19

      1,16

      1,12

      1,08

      1,05

      1,02

      1,00

      1,00

      – Trường hợp tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:

      Xem thêm: Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì? Tiền lương đóng BHXH 2023?

      Năm

      2008

      2009

      2010

      2011

      2012

      2013

      2014

      2015

      Mức điều chỉnh

      2,01

      1,88

      1,72

      1,45

      1,33

      1,25

      1,20

      1,19

      Năm

      2016

      2017

      2018

      2019

      2020

      2021

      2022

      Mức điều chỉnh

      1,16

      1,12

      1,08

      1,05

      1,02

      1,00

      1,00

        Xem thêm: Lĩnh bảo hiểm xã hội một lần được bao nhiêu tiền? Cách tính mức hưởng?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Bảo hiểm xã hội

        Bảo hiểm xã hội bắt buộc

        Bảo hiểm xã hội một lần

        Bảo hiểm xã hội tự nguyện


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Tiền chuyên cần là gì? Thưởng chuyên cần có phải đóng BHXH?

        Khi đi làm, người lao động hầu hết sẽ được hưởng một khoản tiền gọi là tiền chuyên cần. Vậy tiền chuyên cần là gì? Thưởng chuyên cần có phải đóng BHXH? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Đóng bảo hiểm xã hội 1,2,3,4,5 năm được lĩnh bao nhiêu tiền?

        Hiện nay, nhiều người dân thắc mắc việc tính tiền bảo hiểm xã hội như thế nào? Bài viết dưới đây hướng dẫn tính rút đóng bảo hiểm xã hội 1,2,3,4,5 năm:

        Người chưa đủ 18 tuổi có được đóng bảo hiểm xã hội không?

        Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là nghĩa vụ mà người sử dụng lao động phải đóng cho người lao động khi tham gia làm việc tại doanh nghiệp của mình. Thông thường, những người lao động tham gia ký kết hợp đồng lao động là những người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên. Vậy trong trường hợp người lao động chưa đủ 18 tuổi có được đóng bảo hiểm xã hội không?

        Đóng BHXH gián đoạn có được nhận trợ cấp thất nghiệp?

        Trợ cấp thất nghiệp là khoản tiền hỗ trợ người lao động khi người lao động nghỉ việc và chưa có việc làm. Việc được hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ phụ thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động. Do đó mà nhiều người lao động băn khoăn về việc đóng bảo hiểm xã hội gián đoạn có được nhận trợ cấp thất nghiệp hay không?

        Thủ tục chuyển đóng BHXH từ công ty cũ sang công ty mới

        Trong quá trình lao động, một số người lao động được luân chuyển công tác hoặc nghỉ việc để chuyển sang công ty mới. Vậy thủ tục chuyển đóng BHXH từ công ty cũ sang công ty mới hiện nay được quy định như thế nào?

        Chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH là gì?

        Khi nhắc đến chế độ thai sản thì thông thường sẽ nghĩ đến chế độ mà người lao động nữ được hưởng. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành đã quy định về chế độ thai sản đối với người lao động là nam giới, người chồng có vợ mang thai, sinh con và nuôi con. Vậy chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia BHXH là gì?

        Thủ tục khiếu nại, khởi kiện công ty không đóng bảo hiểm xã hội

        Thực tế diễn ra hiện nay vì lợi ích riêng của mình mà một số doanh nghiệp, công ty đã cố tình vi phạm quy định pháp luật và không thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động gây ảnh hưởng đến lớn đến quyền lợi của người lao động. Vậy các thủ tục khiếu nại, khởi kiện công ty không đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

        Mẫu bảng kê trích nộp các khoản theo lương và hướng dẫn

        Mẫu bảng kê trích nộp các khoản theo lương và hướng dẫn? Hướng dẫn làm mẫu bảng kê trích nộp theo lương? Tài chính công đoàn được sử dụng cho các nhiệm vụ sau đây?

        Công ty trừ tiền BHXH nhưng không đóng phải xử lý thế nào?

        Bảo hiểm xã hội được hiểu như thế nào? Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội? Trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động đóng BHXH? Công ty trừ tiền BHXH nhưng không đóng phải xử lý thế nào?

        Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?

        Công ty nợ bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản? Công ty nợ đóng bảo hiểm không đủ điều kiện để người lao động hưởng chế độ thai sản phải làm gì? Công ty được nợ đóng bảo hiểm xã hội trong bao lâu?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ