Cấp sổ đỏ cho đất đang sử dụng là một trong những yêu cầu của người dân. Vậy muốn cấp sổ đỏ đất ruộng cần có những hồ sơ, giấy tờ gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Hồ sơ, giấy tờ cấp sổ đỏ lần đầu đất ruộng:
- 2 2. Hồ sơ, giấy tờ cấp sổ đỏ khi thực hiện chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đất ruộng:
- 3 3. Hồ sơ, giấy tờ cấp sổ đỏ đất ruộng khi đã chuyển quyền sử dụng đất ruộng trước 01/07/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp sổ đỏ nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định:
- 4 4. Hồ sơ, giấy tờ cấp sổ đỏ đất ruộng trong trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai:
1. Hồ sơ, giấy tờ cấp sổ đỏ lần đầu đất ruộng:
Căn cứ Điều 8 Thông tư
– Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đơn theo Mẫu số 04đ/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường);
– Một trong những loại giấy tờ sau:
1.1. Đối với đất ruộng có giấy tờ về quyền sử dụng đất:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất ruộng trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách về đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ruộng tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trước 15/10/1993;
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất ruộng;
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng trước 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng đất ruộng trước 15/10/1993;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ruộng do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ, bao gồm những giấy tờ sau:
+ Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980;
+ Một trong những loại giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện việc đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về vấn đề công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm có:
++ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
++ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
++ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất.
+ Giấy tờ tạm giao đất ruộng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất ruộng được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/071980 hoặc được chính Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
– Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất ruộng có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/07/2014 chưa thực hiện các thủ tục chuyển quyền sử dụng đất ruộng, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ruộng có một trong các loại giấy tờ trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác.
– Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ruộng theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, theo văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của những cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành, phải có một trong những loại giấy tờ sau:
+ Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân;
+ Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án;
+ Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
– Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ruộng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/07/2014, phải có một trong những giấy tờ sau:
+ Quyết định Nhà nước giao đất;
+ Quyết định Nhà nước cho thuê đất.
– Đối với đất ruộng do cộng đồng dân cư đang sử dụng thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng.
1.2. Đối với đất ruộng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất:
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất ruộng xác nhận là người đang sử dụng đất ruộng ổn định, không có tranh chấp, đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ruộng trước ngày 01/07/2014 có hộ khẩu thường trú tại địa phương và đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp (trồng lúa) tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất ruộng không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ruộng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Hồ sơ, giấy tờ cấp sổ đỏ khi thực hiện chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đất ruộng:
Khi thực hiện cấp sổ đỏ cho đất ruộng trong trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đất ruộng cần phải có các loại giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho quyền sử dụng đất, văn bản khai nhận di sản thừa kế/thỏa thuận phân chia di sản thừa kế;
– Đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất ruộng của người thừa kế, trong trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất ruộng là người duy nhất thừa kế;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng (đất nông nghiệp) để thực hiện dự án đầu tư.
3. Hồ sơ, giấy tờ cấp sổ đỏ đất ruộng khi đã chuyển quyền sử dụng đất ruộng trước 01/07/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp sổ đỏ nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định:
– Trường hợp nhận chuyển nhượng/tặng cho/thừa kế quyền sử dụng đất ruộng (chuyển quyền sử dụng đất ruộng), mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định của pháp luật nhưng bên chuyển quyền không trao sổ đỏ cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ cấp sổ đỏ bao gồm những giấy tờ sau:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền sử dụng đất ruộng đã lập theo quy định.
– Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ruộng nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất ruộng có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.
4. Hồ sơ, giấy tờ cấp sổ đỏ đất ruộng trong trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai:
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất ruộng trong trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai bao gồm có những giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện:
+ Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân;
+ Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành;
+ Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ruộng đã cấp.
– Một trong các loại giấy tờ gồm:
+ Biên bản hòa giải thành;
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định hoặc bản án của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành có những nội dung xác định người có quyền sử dụng đất ruộng.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Đất đai 2013;
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
– Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
–