Tờ khai hải quan là một loại văn bản quan trọng mà theo đó, người chủ của cửa hàng bắt buộc phải kê khai số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát an ninh khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam. Dưới đây là mẫu tờ khai hải quan mới nhất và cách hướng dẫn viết tờ khai hải quan có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai hải quan mới nhất:
Tờ khai hải quan có lẽ là văn bản không còn quá xa lạ trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. Theo đó, tờ khai hải quan là văn bản dùng để chủ hàng hóa kê khai đầy đủ thông tin của các loại hàng hóa và phương tiện trong quá trình xuất nhập khẩu ra/vào lãnh thổ của Việt Nam. Mẫu tờ khai hải quan như sau:
HẢI QUAN VIỆT NAM
TỜ KHAI HẢI QUAN
Cục Hải quan: …
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: | Số tham chiếu: |
| Số tờ khai: |
| Công chức đăng ký tờ khai | ||||||||||
Ngày, giờ gửi: | Ngày, giờ đăng ký: |
| |||||||||||||
Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: | Số lượng phụ lục tờ khai: |
| |||||||||||||
1. Người xuất khẩu: | 5. Loại hình: | ||||||||||||||
6. Giấy phép số: |
| 7. Hợp đồng: |
| ||||||||||||
Mã số thuế: | Ngày |
| Ngày |
| |||||||||||
2. Người nhập khẩu: | Ngày hết hạn |
| Ngày hết hạn |
| |||||||||||
8. Hóa đơn thương mại: | 9. Cửa khẩu xuất hàng: | ||||||||||||||
3. Người uỷ thác/ người được ủy quyền | |||||||||||||||
Mã số thuế: | 10. Nước nhập khẩu: | ||||||||||||||
4. Đại lý hải quan | |||||||||||||||
11. Điều kiện giao hàng: | 12. Phương thức thanh toán: | ||||||||||||||
Mã số thuế: | 13. Đồng tiền thanh toán: | 14. Tỷ giá tính thuế: | |||||||||||||
Số thứ tự | 15. Mô tả hàng hóa | 16. Mã số hàng hóa | 17. Xuất xứ | 18. Lượng hàng | 19. Đơn vị tính | 20. Đơn giá nguyên tệ | 21. Trị giá nguyên tệ | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 | |||||||||||||||
3 | |||||||||||||||
Cộng: |
| ||||||||||||||
Số | 22. Thuế xuất khẩu | 23. Thu khác | |||||||||||||
Thứ tự | a. Trị giá tính thuế | b.Thuế suất (%) | c. Tiền thuế | a.Trị giá tính thu khác | b.Tỷ lệ (%) | c. Số tiền | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| |||||||||
2 | |||||||||||||||
3 | |||||||||||||||
| Cộng: |
| Cộng: |
| |||||||||||
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: | |||||||||||||||
Bằng chữ | |||||||||||||||
25. Lượng hàng, số hiệu container | |||||||||||||||
Số TT | a. Số hiệu container | b. Số lượng kiện trong container | c. Trọng lượng hàng trong container | d. Địa điểm đóng hàng | |||||||||||
1 |
|
|
Cộng: |
| |||||||||||
2 | |||||||||||||||
3 | |||||||||||||||
4 | |||||||||||||||
26. Chứng từ đi kèm | 27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày … tháng … năm … (Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ||||||||||||||
28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan | 30. Xác nhận thông quan | 31. Xác nhận của hải quan giám sát | |||||||||||||
29. Ghi chép khác |
2. Hướng dẫn cách khai tờ khai hải quan:
Trong quá trình viết tờ khai hải quan cần phải lưu ý như sau:
– Tại ô số 01: Người khai hải quan cần phải ghi đầy đủ thông tin về người xuất khẩu, trong đó bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài, các loại giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
– Tại ô số 02: Người khai hải quan cần phải ghi đầy đủ thông tin của người nhập khẩu như họ và tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã số của thương nhân nhập khẩu;
– Tại ô số 03: Người khai hải quan cần phải ghi thông tin của người ủy thác hoặc người được ủy quyền hợp pháp. Trong đó bao gồm thông tin liên quan tới họ và tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu. Hoặc tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của người được ủy quyền thực hiện thủ tục khai hải quan, số giấy tờ tùy thân như căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
– Tại ô số 04: Cần phải ghi đầy đủ thông tin liên quan tới đại lý hải quan, trong đó bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của đại lý hải quan, ngày hợp đồng đại lý hải quan;
– Tại ô số 05: Người khai hải quan cần phải ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng;
– Tại ô số 06: Người khai hải quan cần phải ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, ngày tháng năm hết hạn của giấy phép đó;
– Tại ô số 07: Người khai hải quan cần phải ghi rõ thông tin liên quan tới hợp đồng hoặc
– Tại ô số 08: Người khai hải quan cần phải ghi rõ ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại;
– Tại ô số 09: Người khai hải quan cần phải ghi rõ tên, địa điểm thỏa thuận trong
– Tại ô số 10: Người khai hải quan cần phải ghi rõ tên quốc gia, tên vùng lãnh thủ cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu;
– Tại ô số 11: Người khai hải quan cần phải ghi rõ điều kiện giao hàng mà các bên đã thỏa thuận với nhau trong hợp đồng thương mại;
– Tại ô số 12: Người khai hải quan cần phải viết rõ phương thức thanh toán mà các bên đã thỏa thuận với nhau trong hợp đồng thương mại;
– Tại ô số 13: Người khai hải quan cần phải ghi loại tiền tệ được sử dụng để thanh toán trong hợp đồng thương mại;
– Tại ô số 14: Người khai hải quan cần phải ghi rõ tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế;
– Tại ô số 15: Người khai hải quan cần phải ghi rõ tên và quy chuẩn phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại, theo các loại giấy tờ tài liệu khác có liên quan đến lô hàng;
– Tại ô số 16: Cần phải ghi rõ mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa suất nhập khẩu Việt Nam;
b: Cần phải ghi tên quốc gia và vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo ra;
– Tại ô số 18: Người khai hải quan cần phải ghi rõ số lượng, khối lượng, trọng lượng của từng lô hàng;
– Tại ô số 19: Người khai hải quan cần phải ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa suất nhập khẩu hoặc theo giao dịch thực tế;
– Tại ô số 20: Người khai hải quan cần phải ghi rõ giá của một đơn vị hàng hóa bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng thương mại, căn cứ vào hóa đơn và tài liệu khác có liên quan đến lô hàng;
– Tại ô số 21: Người khai hải quan cần phải ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, đó là kết quả của phép nhân (x) giữa ô số 18 và ô số 20;
– Tại ô số 22: Người khai hải quan cần phải ghi trị giá tính thuế và thuế suất (%).
Nhìn chung, quá trình điền tờ khai hải quan là một trong những vấn đề vô cùng phức tạp, cần phải hiểu rõ từng mục để có thể điền tờ khai hải quan một cách chính xác nhất và đúng nhất.
3. Thời hạn nộp tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 của Văn bản hợp nhất Luật hải quan năm 2022 có quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan. Theo đó:
– Thời hạn nộp tờ khai hải quan được xác định như sau:
+ Đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất trong khoảng thời gian 4h trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh phải đối với các loại hàng hóa xuất khẩu được gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất trong khoảng thời gian 2h trước khi phương tiện vận tải đó xuất cảnh;
+ Đối với các loại hàng hóa nhập khẩu, nộp trước giai đoạn ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc nộp trong thời gian 30 ngày được tính kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
+ Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với các phương tiện vận tải sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Văn bản hợp nhất Luật hải quan năm 2022.
– Tờ khai hải quan sẽ có giá trị làm thủ tục hải quan trong khoảng thời gian 15 ngày được tính kể từ ngày đăng ký.
Theo đó, thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với các loại hàng hóa nhập khẩu là cần phải nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc nộp trong khoảng thời gian 30 ngày được tính kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. Đồng thời, tờ khai hải quan chỉ có giá trị làm thủ tục hải quan trong khoảng thời gian 15 ngày được tính kể từ ngày đăng ký.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–
– Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
– Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
THAM KHẢO THÊM: