Khi các cá nhân, tổ chức có nhu cầu thẩm định giá thì họ sẽ tìm đến những tổ chức cung cấp dịch vụ thẩm định giá để giúp giải quyết vấn đề thẩm giá. Hai bên sẽ ký với nhau bản hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản. Vậy hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản là gì?
Mục lục bài viết
1. Thẩm định giá tài sản là gì?
Định giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quy định giá cho hàng hóa, dịch vụ.
Thẩm định giá tài sản là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.
Theo Điều 29, Luật Giá 2012 có quy định về nguyên tắc hoạt động thẩm định giá
“1. Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
2. Chịu trách nhiệm về hoạt động thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan của hoạt động thẩm định giá và kết quả thẩm định giá.
4. Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.”
Quy trình thẩm giá tài sản gồm những bước:
1. Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.
2. Lập kế hoạch thẩm định giá.
3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin.
4. Phân tích thông tin.
5. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá.
6. Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan.
2. Hợp đồng dịch vụ thẩm định tài sản là gì?
Hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản là sự thỏa thuận giữa một bên có nhu cầu thẩm định giá tài sản và một bên cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản. Hợp đồng được xác nhận sự ký kết về việc thẩm định giá tài sản và làm căn cứ pháp lý để ràng buộc quyền là nghĩa vụ của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng. Đồng thời hợp đồng cũng là cơ sở để các bên giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Tài sản trong hợp đồng dịch vụ định giá tài sản bao gồm:
– Nhóm tài sản thẩm định thuộc tài sản của tổ chức, cá nhân cần thẩm định.
– Nhóm tài sản mà nhà nước phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản của nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nội dung chính của hợp đồng dịch vụ thẩm định giá bao gồm:
– Thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng.
– Nội dung của hợp đồng
– Tài sản được thẩm định giá, mục đích thẩm định
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Giá trị của hợp đồng và phương thức thanh toán
– Thời gian thực hiện hợp đồng
– Các điều khoản về chấm dứt hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Số: …………. /HDDVTDG
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại …………
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN A): ……..
Địa chỉ: ……….
Điện thoại: ……Fax: ……
Mã số thuế: …………
Tài khoản số: ……
Do ông (bà): ……
Chức vụ: ……
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B): ……
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ……
Fax: ………
Mã số thuế: ………
Tài khoản số: ………
Do ông (bà): ………
Chức vụ: ……… làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ
Hai bên đồng ý sử dụng và cung cấp dịch vụ thẩm định giá trị tài sản, vật tư, hàng hóa, dịch vụ theo đề nghị tại Công văn hoặc Giấy đề nghị thẩm định giá ngày ………….. tháng …………. năm …………. của …….
……….
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẨM ĐỊNH, MỤC ĐÍCH THẨM ĐỊNH
2.1. Tài sản yêu cầu thẩm định giá:
Tài sản đề nghị thẩm định giá là …… thuộc gói thầu, dự án ……
Chủng loại, số lượng, tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật của tài sản, vật tư, hàng hóa, dịch vụ đề nghị thẩm định giá được căn cứ tạm thời theo danh mục tài sản đề nghị thẩm định giá tại Công văn hoặc Giấy đề nghị tại Điều 1 hợp đồng này, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sửa đổi, bổ sung thì tùy từng trường hợp cụ thể, hai bên sẽ tiến hành thỏa thuận, lập biên bản kèm theo hợp đồng này.
2.2. Mục đích thẩm định giá:
Kết quả thẩm định giá dùng để tham khảo, làm cơ sở cho …
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của Bên A
a) Chịu trách nhiệm đảm bảo hoàn thành các thủ tục pháp lý có liên quan đến việc được phép tiến hành thuê Bên B thẩm định giá, mục đích thẩm định giá đối với tài sản đã nêu trong Điều 2 của hợp đồng này.
b) Cung cấp cho Bên B kịp thời (không quá 15 ngày tính từ ngày ký hợp đồng), trung thực, đầy đủ các tài liệu về đặc điểm kỹ thuật, đặc điểm pháp lý, các hồ sơ khác có liên quan đến tài sản yêu cầu thực hiện dịch vụ thẩm định giá.
c) Tham khảo các thông tin về dịch vụ thẩm định giá, giá dịch vụ thẩm định giá do Bên B cung cấp trên …………d) Các trường hợp đặc biệt
– Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản hữu hình do Bên A đang bảo quản, trông giữ thì phải tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc xem xét, kiểm tra hiện trạng tài sản, cung cấp đầy đủ, trung thực về quá trình sử dụng, bảo quản tại nơi đang bảo quản cất giữ, chịu trách nhiệm về số lượng tài sản.
– Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản vô hình như bản quyền sở hữu trí tuệ, phát minh sáng chế, phần mềm, thương hiệu … thì phải cung cấp cho Bên B toàn bộ hồ sơ có liên quan đến tài sản đó từ khi nghiên cứu, phát minh, các kết quả đã ứng dụng trong thực tế … để làm cơ sở thẩm định giá.
– Trường hợp tài sản đề nghị thẩm định là xác định giá trị doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước để cổ phần hóa, thẩm định giá trị doanh nghiệp thì phải cung cấp cho Bên B toàn bộ hồ sơ, tài liệu về pháp lý cho phép thực hiện thẩm định; báo cáo kế toán, quyết toán các thời kỳ … đảm bảo đầy đủ theo quy định hiện hành.
e) Có trách nhiệm sử dụng kết quả thẩm định giá đúng mục đích đã được ghi trong Khoản 2 Điều 2 của hợp đồng này trên cơ sở văn bản trả lời hoặc chứng thư thẩm định giá của Bên B. Nếu sử dụng kết quả thẩm định không đúng với quy định, Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
f) Khi có kết quả (chứng thư) thẩm định, phải kiểm tra nội dung đã thực hiện trên chứng thư đảm bảo đúng với yêu cầu thẩm định và phải thanh toán đầy đủ theo Khoản 4.3 Điều 4; Điều 5 của hợp đồng này.
3.2. Quyền của Bên A
a) Tham khảo các thông tin về dịch vụ thẩm định giá do Bên B cung cấp trên …….., trường hợp chưa rõ ràng thì có quyền yêu cầu Bên B trả lời, cung cấp đủ hồ sơ giấy tờ cần thiết trước khi ký hợp đồng.
b) Có quyền khiếu nại với Bên B đối với các yêu cầu quá mức, không hợp lý về hồ sơ phải cung cấp cho Bên B để phục vụ hoạt động thẩm định liên quan đến tài sản thuê thẩm định đã nêu trong khoản 1 Điều 2 của hợp đồng này.
c) Có quyền chứng minh các hồ sơ đã cung cấp cho Bên B đảm bảo trung thực, đầy đủ, chính xác, kịp thời các tài liệu về đặc điểm kỹ thuật, đặc điểm pháp lý, các hồ sơ có liên quan đến tài sản yêu cầu thực hiện dịch vụ thẩm định giá.
d) Có quyền khiếu nại với Bên B những vấn đề chưa rõ ràng trong quá trình thực hiện thẩm định, kết quả thẩm định.
e) Bên A có quyền sử dụng kết quả thẩm định giá đúng mục đích đã được ghi trong khoản 2, Điều 2 của hợp đồng này trên cơ sở văn bản trả lời hoặc chứng thư thẩm định giá của Bên B theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ của Bên B
a) Hướng dẫn cho Bên A hoàn thiện hồ sơ có liên quan đến đặc điểm pháp lý, đặc điểm kỹ thuật của tài sản đề nghị thẩm định giá.
b) Giải đáp thắc mắc của Bên A về các yêu cầu hoàn thiện hồ sơ thẩm định, quy trình thẩm định giá.
c) Các trường hợp đặc biệt
– Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản hữu hình do Bên A đang bảo quản, trông giữ thì phải kịp thời yêu cầu và cử người xem xét, kiểm tra hiện trạng tài sản.
– Trường hợp tài sản đề nghị thẩm định là xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, thẩm định giá trị doanh nghiệp thì phải hướng dẫn cho Bên A hoàn thành hồ sơ của doanh nghiệp đề nghị thẩm định theo quy định hiện hành.
– Trường hợp do không đủ điều kiện về năng lực kỹ thuật để giám định kỹ thuật chất lượng còn lại của tài sản thì phải yêu cầu Bên A tự giám định chất lượng, chi phí giám định do Bên A chi trả.
d) Đảm bảo khách quan, trung thực về kết quả thẩm định giá; giữ bí mật thông tin về tài sản thẩm định giá trừ trường hợp do Bên A yêu cầu; Bảo đảm chất lượng công việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định giá đối với tài sản tại thời điểm được thuê dịch vụ thẩm định giá.
e) Trả lời kết quả thẩm định giá bằng văn bản cho Bên A, chứng thư thẩm định giá phải có nội dung theo đúng tài sản được thẩm định, mục đích thẩm định tài sản theo yêu cầu của Bên A theo đúng quy định hiện hành.
f) Kết thúc hợp đồng thẩm định giá phải có trách nhiệm lập
4.2. Quyền của Bên B
a) Yêu cầu Bên A cung cấp kịp thời, đầy đủ các giấy tờ có liên quan đến tài sản thuê thẩm định giá. Bảo vệ các ý kiến đã đưa ra, yêu cầu Bên A hoàn thiện để phục vụ nghiệp vụ thẩm định giá.
b) Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thẩm định theo đúng quy định của pháp luật do Bên A không cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ pháp lý của tài sản đề nghị thẩm định.
c) Không chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định theo đúng quy định của pháp luật nếu trong quá trình thực hiện phát hiện Bên A gian dối, giả mạo, tạo lập căn cứ, hồ sơ của tài sản cung cấp phục vụ thẩm định không đúng thực tế, thay đổi số lượng tài sản … đề nghị thẩm định giá.
d) Độc lập trong thực hiện nghiệp vụ thẩm định, kết quả thẩm định giá, chấp nhận hoặc không chấp nhận những thay đổi không hợp lý của Bên A về tài sản đề nghị thẩm định trong quá trình thực hiện hợp đồng.
e) Bên B phát hành 06 chứng thư gốc, 3 bản giao cho Bên A giữ. Trường hợp Bên A có yêu cầu thêm thì Bên B sẽ sao y chứng thư gốc nhưng số lượng không quá 3 bản.
f) Được quyền thu tiền dịch vụ thẩm định giá và các khoản chi phí khác phục vụ thẩm định tài sản của Bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng này và các
ĐIỀU 5: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
4.1. Giá trị hợp đồng:
a) Trường hợp 1: Tính theo Quyết định số ……
Sau khi xem xét mức giá dịch vụ thẩm định, phương pháp tính giá dịch vụ,chúng tôi thống nhất phương pháp tính giá dịch vụ được tính bằng ….. % (theo tỷ lệ tính tại Quyết định số …………… ngày ….. tháng ….. năm …… của bên B) nhân với tổng giá trị tài sản đề nghị thẩm định (bao gồm cả thuế VAT) được ghi trong chứng thư thẩm định.
– Giá trị tài sản thẩm định tạm tính: ……. đồng.
– Tỷ lệ tính thu tiền dịch vụ: ……. %.
– Giá trị dịch vụ thẩm định tạm tính (c=a*b): ….. đồng.
– Chi phí khác: …. đồng.
– Cộng trước thuế (e=c*d): ….. đồng.
– Thuế VAT ….. % (f=e*…. %): ……đồng.
– Tổng cộng sau thuê (g=e+f): ……… đồng.
(Bằng chữ: …. đồng).
– Số tiền đặt cọc để thực hiện hợp đồng: …… đồng.
b) Trường hợp 2: thỏa thuận, ấn định giá dịch vụ
Giá hợp đồng được thỏa thuận như sau:
– Giá trị tài sản thẩm định tạm tính: ……….đồng.
– Giá trị dịch vụ thẩm định: ……….. đồng.
– Chi phí khác: ……
– Cộng trước thuê (d=b+c): ………
– Thuê VAT …. % (e=d* …. %): ………..
(Bằng chữ: ……. đồng.)
– Số tiền đặt cọc để thực hiện hợp đồng: …….. đồng.
4.2. Điều kiện thanh toán:
a) Căn cứ để thanh toán:
– Chứng thư thẩm định hoặc kết quả tư vấn bằng văn bản.
b) Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán toàn bộ số tiền dịch vụ thẩm định giá khi nhận được Chứng thư thẩm định hoặc kết quả tư vấn bằng văn bản của Bên B.
c) Hình thức thanh toán:
ĐIỀU 6: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
a) Hợp đồng được thực hiện trong khoảng thời gian ………. ngày (không tính ngày nghỉ, lễ, tết) được tính từ ngày: ……..
– Bên B nhận đủ tiền đặt cọc để thực hiện hợp đồng.
– Bên B nhận được đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, thông tin về tài sản đề nghị thẩm định do Bên A cung cấp.
b) Trường hợp trong quá trình thẩm định có phát sinh dẫn đến thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B sẽ chủ động báo cho Bên A trước …….. ngày.
ĐIỀU 7: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng: Khi Bên A chứng minh được Bên B trực tiếp vi phạm các quy định trong Điều 4 hợp đồng này thì Bên B phải hoàn trả lại khoản tiền đặt cọc thực hiện hợp đồng cộng (+) với khoản tiền bằng số tiền do Bên A đặt cọc đã nêu trong hợp đồng này.
7.2. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng: Khi Bên B chứng minh được Bên A vi phạm quyền và nghĩa vụ của các bên được quy định trong Điều 3 hợp đồng này hoặc sau …….. ngày tính từ ngày hết thời gian thực hiện hợp đồng nhưng Bên A từ chối nhận kết quả (chứng thư) thẩm định thì Bên A sẽ không được nhận lại khoản tiền đặt cọc hợp đồng.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……… năm ………
8.2. Trong quá trình thực hiện, hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề phát sinh, hai bên sẽ cùng nhau chủ động thương lượng để giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau (có lập biên bản làm việc). Trường hợp không thống nhất được bằng thương lượng, thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án theo đúng quy định của pháp luật.
8.3. Trong ……. ngày kể từ ngày Bên A thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho Bên B, Bên B lập biên bản thanh lý gửi cho Bên A nếu không có phát sinh khác thì hợp đồng này hết hiệu lực.
Hai bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Hợp đồng gồm 6 trang, 8 điều, được lập thành 06 bản, Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
4. Hướng dẫn hướng dẫn soạn thảo hợp đồng dịch vụ thẩm định giá.
Phần thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng dịch vụ thẩm định giá: yêu cầu ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan như: tên của các bên tham gia, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế tài khoản, chức vụ. Các bên tham gia cần viết các thông tin càng chính xác càng tốt.
Điều 1. Nội dung dịch vụ: Hai bên cùng đồng ý sử dụng và cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản bắt đầu từ thời gian nào.
Điều 2. Tài sản thẩm định., mục đích thẩm định giá: bên thuê thẩm định giá cung cấp tên tài sản, chủng loại, số lượng, tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật,… của tài sản được thẩm định giá. Đồng thời kết quả thẩm định giá tài sản được dùng vào mục đích gì thì cũng phải ghi rõ ràng trong hợp đồng.
Điều 3, Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của hai bên tham gia hợp đồng: Các bên sẽ thỏa thuận với nhau về điều khoản này nhưng cần đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật và trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau
Điều 5. Giá trị của hợp đồng và các điều khoản về thanh toán:
Giá trị của hợp đồng sẽ được tính theo quy định của pháp luật về giá, còn các điều khoản về thanh toán sẽ được căn cứ vào chứng thư thẩm định hoặc kết quả tư vấn bằng văn bản và biên bản thanh lý hợp đồng. Bên thuê dịch vụ sẽ thanh toán toàn bộ số tiền thuê dịch vụ với hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận.
Điều 6. Thời gian thực hiện hợp đồng: Hai bên ghi nhận về thời gian mà hợp đồng bắt đầu.
Điều 7. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng khi một trong hai bên chứng minh được bên còn lại vi phạm hợp đồng.
Sau khi đã thống nhất được các điều khoản trên thì các bên tiến hành ký kết và cam kết thực hiện chính xác, đầy đủ các điều khoản có trong hợp đồng. Hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản phải có nội dung và hình thức đúng với quy định của pháp luật. Các bên có thể tự hòa giải tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng nhưng nếu không thể tự giải quyết thì sẽ đưa tranh chấp đó ra Tòa án. Các bản sao của hợp đồng có giá trị như bản gốc.
Căn cứ Pháp lý:
– Luật Giá 2012;
– Luật Giá năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024;