Tại thời điểm hiện nay, thông thương giữa các nước thuận lợi cùng với nền kinh tế phát triển thì nhu cầu trải nghiệm, du lịch trong nước cũng như quốc tế tăng cao. Kèm theo đó, chương trình bảo hiểm phổ biến giúp cho khách hàng an tâm trên mọi chuyến du lịch thì hợp đồng bảo hiểm khách du lịch là một điều cần thiết. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ đi tìm hiểu kỹ hơn về hợp đồng bảo hiểm khách du lịch trong nước:
Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568
Căn cứ pháp lý:
– Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000
Mục lục bài viết
1. Khái quát về hợp đồng bảo hiểm khách du lịch trong nước
Khoản 10 Điều 3, khoản 1 Điều 12 Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000: “Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.”
Trong đó:
– Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.
– Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
Định nghĩa về hợp đồng bảo hiểm được quy định tại Điều 567 Bộ luật dân sự: “Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên mua bảo hiểm phả đóng phí bảo hiểm, còn bên bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho bên bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”. Khái niệm trên cho thấy hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa hai bên chủ thể đó là bên mua bảo hiểm (người tham gia bảo hiểm) và bên bảo hiểm (doanh nghiệp bảo hiểm) với điều kiện là bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm để khi xảy ra sự kiện bảo hiểm bên bảo hiểm phải trả một khoản tiền cho bên mua bảo hiểm.
Theo đó Bộ luật dân sự không quy định về người thụ hưởng mà chỉ quy định về bên được bảo hiểm; còn đối tượng được hưởng bảo hiểm trong luật kinh doanh bảo hiểm đã chỉ rõ hơn đó là bao gồm người thụ hưởng hoặc người được bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm bao gồm hợp đồng bảo hiểm con người, hợp đồng bảo hiểm tài sản và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Đối tượng bảo hiểm bao gồm con người, tài sản, trách nhiệm dân sự và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, hợp đồng bảo hiểm khách du lịch trong nước là hợp đồng bảo hiểm con người có đối tượng là con người.
2. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng bảo hiểm:
2.1. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
– Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
– Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;
– Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 35 và khoản 3 Điều 50 của Luật này;
– Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
– Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm do người thứ ba gây ra đối với tài sản và trách nhiệm dân sự;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ khoản 2 điều 17 Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000 về nghĩa cụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
“a) Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm;
b) Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
c) Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
d) Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm hoặc từ chối bồi thường;
đ) Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”
2.2. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm:
Căn cứ khoản 2 điều 17 Luật kinh doanh bảo hiểm 2000 thì bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ sau:
Bên mua bảo hiểm có quyền:
“a) Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm;
b) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 19, khoản 1 Điều 20 của Luật này;
d) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
đ) Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.”
Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
“a) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
b) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
c) Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
d) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
đ) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”
3. Nội dung, hình thức hợp đồng bảo hiểm khách du lịch:
Hình thức của bảo hiểm: Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Giấy yêu cầu bảo hiểm có chữ ký của bên mua bảo hiểm là bộ phận không tách rời của hợp đồng bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng bảo hiểm
Căn cứ khoản 1 điều 13, Nội dung Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung sau đây:
“a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng;
b) Đối tượng bảo hiểm;
c) Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản;
d) Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;
đ) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;
e) Thời hạn bảo hiểm;
g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
h) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;
i) Các quy định giải quyết tranh chấp;
k) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.”
Trong hợp đồng bảo hiểm khách du lịch có các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là các trường hợp mà danh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xẩy ra sự kiện bảo hiểm. các điều khoản này chỉ được áp dụng nếu ghi rõ trong hợp đồng và giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng. Các trường hợp không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:
a) Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý;
b) Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.”
4. Mẫu hợp đồng bảo hiểm khách du lịch trong nước:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Khách du lịch trong nước
Số:…../……….
Hôm nay, ngày…. tháng …. năm 20…..tại………………………Chúng tôi là:
* Một bên là: CÔNG TY BẢO HIỂM……………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………
Điện thoại:……………………………Fax: ………………………
Tên tài khoản :……………………………………………………
Số tài khoản : ……………………………………………………
Tại:……………………………………………………
Đại diện :Ông/bà…………..……………Chức vụ:……………
* Một bên là: CÔNG TY ……………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………
Điện thoại:……………………………Fax: ………………………
Tên tài khoản :……………………………………………………
Số tài khoản : ……………………………………………………
Tại:……………………………………………………
Đại diện :Ông/bà…………..……………Chức vụ:……………
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng bảo hiểm khách du lịch trong nước theo những điều kiện, điều khoản dưới đây:
Điều 1:
Công ty bảo hiểm…………. nhận bảo hiểm khách du lịch cho các Công ty du lịch theo các chuyến ở khách sạn, nhà khách, các khu vực du lịch trong lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam. Chế độ bảo hiểm được thực hiện theo các điều khoản tại Quy tắc bảo hiểm khách du lịch trong nước (Ban hành kèm theo Quyết định số 06- TC/BH ngày 02/01/1993 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 2: Đơn vị tham gia bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm khách du lịch theo các nội dung dưới đây:
Đợt 1:
+ Điểm đi: …………..
+ Điểm đến: …………………………
+ Số người tham gia bảo hiểm:…….. người (Theo danh sách đính kèm)
+ Số tiền bảo hiểm: …………………đồng/người/vụ
+ Thời hạn bảo hiểm …………ngày
Từ :….h, ngày….tháng …..năm ……..
Đến:….h, ngày….tháng …..năm ……..
1. PHÍ BẢO HIỂM
– Bảo hiểm chuyến, ở khách sạn, nhà nghỉ:
……….. đồng x ………% = ……………đồng/người/ngày.
– Bảo hiểm ở các khu du lịch:
+ Có tắm biển, leo núi, đi thuyền trên sông nước:
………………… đồng x ………. % = ………. đồng/người/ngày.
2.TỔNG PHÍ:
Phí bảo hiểm: ………… đồng/người/ngày
Tổng phí bảo hiểm: …………………… đồng
(Bằng chữ: …………………………… đồng)
Điều 3:
Phí bảo hiểm được thanh toán 01 lần bằng tiền mặt trước ngày ……/……../………..
Điều 4:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi điều quy định trong bản hợp đồng này. Mọi tranh chấp giữa …………. và người tham gia bảo hiểm trong việc thực hiện hợp đồng nếu không giải quyết được bằng thương lượng sẽ đưa ra toà án …………… giải quyết.
Điều 5:
Hợp đồng này được thành lập 02 bản mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CÔNG TY BẢO HIỂM…………
ĐƠN VỊ THAM GIA BẢO HIỂM