Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số 2021? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?
Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số được chủ thể có thẩm quyền hoặc ủy quyền thực hiện khi tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thay đổi một trong các thông tin sau: địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng. Vậy mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số có nội dung và hình thức ra sao, có những lưu ý gì khi thực hiện thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số. Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ đi vào tìm hiểu những vấn đề liên quan đến thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số nhằm giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1. Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là gì, mục đích của mẫu đơn?
Chữ ký số là chữ ký điện tử, chữ ký này được doanh nghiệp sử dụng trên môi trường internet để thực hiện ký kết hợp đồng, chứng từ cần thiết, theo quy định pháp luật thì chữ ký số có hiệu lực như chữ ký cá nhân hay con dấu của doanh nghiệp.
Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số là văn bản được lập ra để đề nghị về việc thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức dịch vụ chữ ký số.
Mục đích của mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số: đối với các giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số cần thay đổi nội dung khi có sự thay đổi về chủ sở hữu…., mẫu đơn nhằm mục đích xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số.
2. Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……………(1)
——-
Số: …
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng số …/GCN-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…;
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng số …/GCN-BTTTT với nội dung như sau:
1. Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận (2)
………
2. Lý do đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận (3)
………
3. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận (4)
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
… |
4. Cam kết
(Cơ quan, tổ chức) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số và pháp luật có liên quan./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn?
(1) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức;
(2) Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận;
(3) Lý do đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận;
(4) Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy chứng nhận.
4. Những quy định liên quan đến thay đổi nội dung GCN đăng ký hoạt động tổ chức dịch vụ chữ ký số?
4.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng:
Theo Điều 41 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
– Quyết định thành lập và điều lệ hoạt động của tổ chức.
– Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ nhân sự tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.
– Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này.
– Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia.
Để có thể xác nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thì tổ chức cần có giấy phép đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng và việc đầu tiên là tổ chức phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép đủ điều kiện đảm bảo an toàn. Tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm đầy đủ các giấy tờ liên quan đến các điều kiện đảm bảo an toàn. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức có đề nghị.
4.2. Quy trình, thủ tục cấp, tạm đình chỉ, thu hồi, thay đổi nội dung và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng:
Theo Điều 41 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
– Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
+ Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức trong trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 40 Nghị định này. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số chuyên dùng quy định theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng có thời hạn tương ứng với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng nhưng không quá 05 năm.
Theo đó, khi tổ chức muốn được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng và đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận thì cơ quan có thẩm quyền sẽ có nghĩa vụ thẩm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức trong trường hợp tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện trong thời hạn quy định của luật.
– Tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng không quá 6 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
+ Không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định này trong quá trình cung cấp dịch vụ.
Như vậy, nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc tổ chức này không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng thì sẽ bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng không quá 6 tháng.
– Khôi phục giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Trong thời gian bị tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng của cơ quan, tổ chức khắc phục được lý do bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thu hồi quyết định tạm đình chỉ giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức.