Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nếu thay đổi một trong các nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng có thể lập đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là gì, mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
- 4 4. Những quy định liên quan đến cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là gì, mục đích của mẫu đơn?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là văn bản được lập ra để đề nghị về việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Mẫu nêu rõ nội dung đề nghị, lý do xin cấp lại…
Mục đích của mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: người lập đơn gửi Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nhằm mục đích đề nghị cơ quan cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): (1)………
Tên giao dịch (nếu có): ……
Tên viết tắt (nếu có): ……
2. Địa chỉ trụ sở chính: (2) ……
Điện thoại: ………. Fax: ………..
Website: …….Email: ………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:(3) …………
Giới tính: …………..Chức danh: ………
Sinh ngày: ……/ …../ …….. Dân tộc: …………….. Quốc tịch: ………
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………..
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….Nơi cấp: …………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………
Chỗ ở hiện tại: …………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: …………….cấp ngày…. tháng …..năm …., đăng ký thay đổi lần thứ …..ngày …..tháng…. năm….
5. Lý do đề nghị cấp lại: …………
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………… để kinh doanh hoạt động thể thao ………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số………….. /2019/NĐ-CP ngày…. tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
……, ngày ….. tháng ….. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
(1) Ghi rõ tên tổ chức đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;
(2) Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, số điện thoại, website;
(3) Ghi thông tin người đại diện pháp luật: họ tên, giới tính, chức danh, ngày sinh, quốc tịch, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại.
4. Những quy định liên quan đến cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
4.1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp:
Huấn luyện viên chuyên nghiệp được quy định tại Điều 9 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao như sau:
Huấn luyện viên chuyên nghiệp phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
– Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia.
– Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp cấp.
– Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.
Vận động viên chuyên nghiệp:
Được quy định tại Điều 10 Nghị định 36/2019/NĐ-CP
Vận động viên chuyên nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có
– Được liên đoàn thể thao quốc gia công nhận là vận động viên chuyên nghiệp. Trường hợp vận động viên là người nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam phải có chứng nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động theo quy định pháp luật về lao động.
Nhân viên y tế
Nhân viên y tế thường trực trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên y tế của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần thiết phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.
Như vậy, điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp bao gồm các điều kiện về huấn luyện viên chuyên nghiệp, vận động viên chuyên nghiệp, nhân viên y tế và cơ sở vật chất, trang thiết bị. Các tiêu chí này cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật thể dục thể thao.
4.2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Được quy định tại Điều 21 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao
– Doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Thay đổi một trong các nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 18 của Nghị định này;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng.
– Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
– Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị hư hỏng trong trường hợp bị hư hỏng.
Như vậy cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao muốn cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện chỉ được cấp lại khi thay đổi một trong các nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định, hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng. Đồng thời cơ sở cần phải có hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện, hồ sơ cần đầy đủ giấy tờ theo quy định và phải hợp lệ.
4.3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Được quy định tại Điều 22 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao
– Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
Cơ sở muốn cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin cấp lại hợp lệ thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp lại theo thủ tục. Thủ tục cấp lại cần được đảm bảo thực hiện đúng thủ tục.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là việc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao muốn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận khi thay đổi một trong các nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định, hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng. Cơ sở kinh doanh cần đề nghị cấp lại giấy chứng nhận và cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện cấp lại nếu có đủ điều kiện.