Câu lạc bộ hoặc doanh nghiệp đã có đủ điều kiện và muốn kinh doanh hoạt động thể thao thì các chủ thể này cần làm đơn đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là gì, mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
- 4 4. Những quy định liên quan đến cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là gì, mục đích của mẫu đơn?
Mẫu đơn đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là văn đề nghị được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao với nội dung nêu rõ thông tin của người đề nghị, nội dung đề nghị, cam kết thực hiện…
Mục đích của đơn đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: khi câu lạc bộ hoặc doanh nghiệp đã có đủ điều kiện và muốn kinh doanh hoạt động thể thao thì các chủ thể này cần làm đơn đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp/doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao………………………(tên môn thể thao)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố… (đối với trường hợp Sở được ủy quyền)
1. Tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận (viết bằng chữ in hoa):(1) …………
Tên giao dịch (nếu có):…………Tên viết tắt (nếu có): ………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (2)…………
Điện thoại :………… Fax: …..
Website: ……..Email: ……….
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật: (3) ………
Giới tính: ……Chức danh: ……….
Sinh ngày: ……./……./…….Dân tộc: ……… Quốc tịch: …………
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ………..
Ngày cấp: …../……/…..Nơi cấp: …………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………….
Chỗ ở hiện tại: ……………..
4. Tên, địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện (nếu có): (4) ……………
5. Địa chỉ nơi kinh doanh hoạt động thể thao đề nghị cấp phép: ………………….
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……do: ……………..cấp ngày…. tháng….. năm……, đăng ký thay đổi lần thứ…… ngày….. tháng…. năm……
7. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp giấy giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp……..để kinh doanh hoạt động thể thao ………………………………..(tên hoạt động thể thao/môn thể thao).
8. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
……….., ngày...tháng…năm…
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
(1) Ghi rõ tên tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận
(2) Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, số điện thoại, website
(3) Ghi thông tin người đại diện pháp luật: họ tên, giới tính, chức danh, ngày sinh, quốc tịch, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại
(4) Tên, địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện
4. Những quy định liên quan đến cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
4.1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp:
Huấn luyện viên chuyên nghiệp:
Được quy định tại Điều 9 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao:
Huấn luyện viên chuyên nghiệp phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
– Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia.
– Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp cấp.
– Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.
Vận động viên chuyên nghiệp:
Được quy định tại Điều 10 Nghị định 36/2019/NĐ-CP
Vận động viên chuyên nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có
– Được liên đoàn thể thao quốc gia công nhận là vận động viên chuyên nghiệp. Trường hợp vận động viên là người nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam phải có chứng nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động theo quy định pháp luật về lao động.
Nhân viên y tế
Nhân viên y tế thường trực trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên y tế của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần thiết phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.
4.2. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp:
Nhân viên chuyên môn:
Được quy định tại Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nhân viên cứu hộ.
– Nhân viên y tế.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
được quy định tại Điều 16 Nghị định 36/2019/NĐ-CP
“Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có đủ nhân viên chuyên môn theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, bao gồm:
a) Người hướng dẫn tập luyện thể thao;
b) Nhân viên cứu hộ;
c) Nhân viên y tế thường trực hoặc
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.”
Điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước:
Được quy định tại Điều 17 Nghị định 36/2019/NĐ-CP
– Có nhân viên cứu hộ.
– Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
– Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
* Câu lạc bộ chuyên nghiệp hoặc doanh nghiệp đã đáp ứng được các điều kiện trên phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp:
Dược quy định tại Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP
“1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ )Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.”
4.3. Hồ sơ đề nghị và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Được quy định tại Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP
“Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).”
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
– Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.