Sự tăng cường hợp tác về kinh tế, giao lưu về văn hóa, giáo dục đã giúp Việt Nam nhanh chóng trở thành điểm đến thu hút người nước ngoài vào đầu tư, học tập và sinh sống. Vậy, cách thức soạn đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh là gì?
- 2 2. Điều kiện để bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh:
- 3 3. Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh mới nhất:
- 4 4. Hướng dẫn soạn thảo đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh mới nhất:
- 5 5. Thủ tục bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh:
1. Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh là gì?
Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh là mẫu đơn dùng để bảo lãnh cho một công dân là người nước ngoài đươc nhập cảnh vào Việt Nam trong đó nêu rõ thông tin của người bảo lãnh, người được bảo lãnh, xác nhận của cục quản lý xuất nhập cảnh,…
Soạn thảo đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh mang tính chất bắt buộc khi tiến hành thủ tục nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam. Tùy vào từng nhu cầu của mỗi đối tượng như: nhập cảnh đề làm việc, học tập, sinh sống,…đơn bảo lãnh trở thành căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt dựa trên nguyện vọng hợp lý, chính đáng của đối tượng được bảo lãnh.
Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh được ban hành theo thông tư 04/2015 – quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
2. Điều kiện để bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh:
– Người nước ngoài được bảo lãnh nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày;
2. Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 – quy định về các trường hợp chưa cho nhập cảnh của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
– Người được bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh gồm:
Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ của vợ hoặc chồng; vợ, chồng, con, anh, chị em ruột là người nước ngoài vào Việt Nam thăm.
Người nước ngoài có thẻ thường trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm.
Người nước ngoài có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý.
3. Mẫu đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh mới nhất:
ĐƠN BẢO LÃNH CHO THÂN NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM
SPONSORING APPLICATION FORM FOR FOREIGN FAMILY MEMBERS
TO ENTER VIET NAM
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
To: Immigration Department – Ministry of Public Security
I- Người bảo lãnh (The sponsor):
1- Họ tên (chữ in hoa): ………
Full name (in Capital letters)
2- Giới tính: | Nam o | Nữ o | 3- Sinh ngày …. tháng …. năm………………… |
Sex | Male | Female | Date of birth (Day, Month, Year) |
4- Quốc tịch gốc: ……5- Quốc tịch hiện nay: ……
Nationality at birth Current nationality
6- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú số (2):..
Identity card/Passport/Permanent or Temporary Resident Card number
Ngày cấp: …./…. /….. Cơ quan cấp: …
Issuing date (Day, Month, Year) Issuing authority
7- Nghề nghiệp:…
Occupation
8- Nơi làm việc (nếu có)……..
Employer and business address (if any)
9- Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam (3): …..
Permanent/temporary residential address in Viet Nam
10- Điện thoại liên hệ/Email: ………
Contact telephone number/Email
II/- Người nước ngoài được bảo lãnh The sponsored:
Số TT | Họ tên (chữ in hoa) | Giới tính | Ngày tháng năm sinh | Quốc tịch Nationality | Hộ chiếu số | Nghề | Quan hệ (4) | |
Gốc | Hiện nay | |||||||
III- Đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh Request the Immigration Department:
1- Giải quyết cho những người có tên ở Mục II được nhập cảnh Việt Nam
một lần o nhiều lần o từ ngày: …./…./…. đến ngày: …./…./….
To grant the people listed in Part II permission of a singie entry o or multiple entries o into VietNam for an intended length of stay from (Day, Month, Year) …../…/……… to …../…/…/
2- Mục đích/ Purpose of entry:……….
3- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: ………
Intended temporary residential address in Viet Nam
4-
To inform the Vietnamese Diplomalic Mission at……. in (country)…..of the Visa issuance.
5- Cho nhận thị thực tại cửa khẩu, tên cửa khẩu: ……
To grant permission to pick up Visa upon arrival at …….Border Checkpoint.
Lý do
Reason (s) ………
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct
Xác nhận Certified by (5)
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and stap
Làm tại:……ngày…..tháng….năm ….
Done at date (Day, Month, Year)
Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
The sponsor’s signature and full name
Ghi chú/Notes
(1) Dùng cho công dân Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú/thẻ tạm trú tại Việt Nam mời, bảo lãnh thân nhân nhập cảnh; nộp trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
This form is for Vietnamese citizens or the foreigners with Permanent or Temporary Resident Card in sponsoring their foreign family members to apply for a Vietnamese Visa. Submit in person a completed application form at the Immigration Department – Ministry of Public Security.
(2) Kèm bản sao giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú;
Enclose a certified copy of the ID Card/ Passport or Permanent Temporary Resident Card
(3) Công dân Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú ghi địa chỉ thường trú; người nước ngoài có thẻ tạm trú ghi địa chỉ tạm trú.
For Vietnamese citizens or the foreigners with Permanent Resident Card, specify the permanent residential address in Viet Nam; For Temporary Resident Card holders, specify the temporary residential address.
(4) Kèm bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định.
Enclose supporting documents to prove family relationship as stipulated by the Law.
(5) Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú, thì Trưởng Công an phường, xã xác nhận các điểm khai tại Mục I.
For Vietnamese citizens and the foreigners with Permanent Resident Card, Part I is certified by the Chief of the Ward/Commune Public Security.
Trường hợp người nước ngoài có thẻ tạm trú thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó xác nhận các điểm khai tại Mục.I.
For the foreigners with Temporary Resident Card, part I is certified by the Head of sponsoring organisation.
4. Hướng dẫn soạn thảo đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh mới nhất:
Mục I:
Nếu là công dân Việt Nam điền thông tin CMND/Thẻ căn cước. Nếu người nước ngoài bảo lãnh điền thông tin của Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.
Tên người bảo lãnh viết chữ in hoa
Mục II:
Điền đầy đủ chính xác thông tin của tất cả những người được bảo lãnh, ghi rõ quan hệ là bố mẹ, vợ chồng, con, anh chị em …. tùy từng trường hợp.
Mục này được chia thành bảng có đánh số thứ tự. Trong trường hợp bảo lãnh từ hai người trở lên người bảo lãnh ghi lần lượt đầy đủ thông tin của người được bảo lãnh theo số thứ tự.
Mục III:
Đối với mục đích bảo lãnh: Ghi rõ mục đích người được bảo lãnh nhập cảnh: Học tập, làm việc, sinh sống,..Đây là mục quan trọng, là căn cứ xét duyệt yêu cầu bảo lãnh nhập cảnh của cơ quan, nhà nước có thẩm quyền đối với người được bảo lãnh, cần chú ý ghi đầy đủ, trung thực, chính xác.
Ký xác nhận và đóng dấu của Công an xã hoặc phường nơi người bảo lãnh có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Sau khi hoàn thành đơn và xin xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, người làm đơn nộp đơn bảo lãnh (đã có xác nhận) kèm bảo sao giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú của người bảo lãnh và bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
5. Thủ tục bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh:
Trường hợp người bảo lãnh vào người được bảo lãnh nhập cảnh đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thủ tục bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Nhập thông tin đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài theo mẫu (NA3) được ban hành tại thông tư 04/2015 – quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 2: Xin xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
Bước 3: Nộp đơn bảo lãnh (đã có xác nhận) kèm bảo sao giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú của người bảo lãnh và bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
Bước 4: Nhận kết quả trả lời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo giấy biên nhận.