Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ – Mẫu 13/KTTT

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi thực hiện việc thanh tra thuế Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp luật cụ thể và có những giá trị to lớn trong quá trình thực hiện các hoạt động kiểm tra. Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ là một trong số đó.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ: 
      • 3 3. Một số quy định về tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế:

      1. Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ là gì?

      Để đảm bảo hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế diễn ra nhanh chóng và đúng thủ tục cũng như đảm bảo việc thực thi nghĩa vụ của các chủ thể có hành vi vi phạm thì việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép trong các trường hợp phát hiện thấy dấu hiệu hành vi trốn thuế, gian lận thuế là vô cùng cần thiết. Sau quá trình tạm giữ thì cơ quan thuế phải trả lại tài sản tạm giữ cho các cá nhân, tổ chức. Mẫu biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ ra đời trong hoàn cảnh đó và được sử dụng khá phổ biến trong thực tiễn đời sống xã hội.

      Mẫu số 13/KTTT: Biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ là văn bản do cơ quan thanh tra thuế trực tiếp ban hành nhằm mục đích đưa ra thông báo về việc trả lại tài liệu tang vật của cá nhân, tổ chức người nộp thuế đang bị tạm giữ để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra thuế… Mẫu nêu rõ căn cứ pháp lý, thông tin đoàn thanh tra, thông tin các tổ chức, cá nhân chứng kiến, thông tin về việc hoàn trả tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ,… Mẫu biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ được ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.

      2. Mẫu biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ: 

      Mẫu số:13/KTTT

      (Ban hành kèm theo Thông tư sô 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính

      TÊN CƠ QUAN RA

      QUYẾT ĐỊNH THANH TRA

      ĐOÀN THANH TRA………

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———————–

      BIÊN BẢN TRẢ LẠI TIỀN, ĐỒ VẬT, GIẤY PHÉP BỊ TẠM GIỮ

      Căn cứ Quyết định số…../QĐ-……. ngày……tháng……..năm……… của ……. về việc thanh tra ….tại………;

      Căn cứ Quyết định số …../QĐ-…ngày…….tháng…….năm……. của …….. về việc tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế;

      Căn cứ Quyết định số …../QĐ-….. ngày…….tháng…….năm……. của …… về việc xử lý tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ;

      Hôm nay, hồi ….. giờ….. ngày ….. tháng ….. năm …..

      Tại: …….

      Chúng tôi gồm:

      A. Đoàn thanh tra:

      1. Ông/Bà …….. – Chức vụ: ……..;

      2.Ông/Bà …….. – Chức vụ: ……..;

      B. Người có tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ được hoàn trả là:

      Ông (bà)/tổ chức: ……. – Mã số thuế: ………;

      Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: …… do …… cấp ngày……..

      Địa chỉ: ………..

      C. Tổ chức, cá nhân chứng kiến:

      1. Ông/Bà …… Nghề nghiệp: ……….;

      Giấy CMND/hộ chiếu số: …………; Ngày cấp: ………..; Nơi cấp: ……..;

      Xem thêm:  Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính

      Địa chỉ thường trú: ……..;

      2. Ông /Bà ……….. Nghề nghiệp: ………..;

      Giấy CMND/hộ chiếu số: …………; Ngày cấp: ………..; Nơi cấp: ……..;

      Địa chỉ thường trú: ………;

      Tiến hành lập biên bản hoàn trả tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ gồm:

      STT Tên tiền, đồ vật, giấy phép
      Số lượng Chủng loại, tình trạng tiền, đồ vật, giấy phép
      Ghi chú
      (1) (2) (3) (4) (5)

      Biên bản này gồm có ….. trang, được lập thành ………. bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 (một) bản được giao cho cá nhân/ tổ chức có tiền, đồ vật, giấy phép được trả lại.

      Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau: …..

      NGƯỜI THỰC HIỆN HOÀN TRẢ TÀI LIỆU, TANG VẬT

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC) CÓ TÀI LIỆU,
      TANG VẬT ĐƯỢC HOÀN TRẢ

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI CHỨNG KIẾN

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Người lập biên bản

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      ĐỊA DIỆN CHÍNH QUYỀN

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Hướng dẫn soạn thảo biên bản trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ:

      2. Trong Bảng kê tiền, đồ vật, giấy phép trả lại cần ghi chú rõ tiền, đồ vật, giấy phép có được niêm phong không và tình trạng niêm phong.

      3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào biên bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.

      3. Một số quy định về tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế:

      Theo Điều 122 Luật quản lý thuế 2019 quy định về tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế có nội dung như sau:

      “1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế.

      2. Việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế được áp dụng khi cần xác minh tình tiết làm căn cứ để có quyết định xử lý hoặc ngăn chặn ngay hành vi trốn thuế.

      3. Trong quá trình thanh tra thuế, nếu đối tượng thanh tra có biểu hiện tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế thì trưởng đoàn thanh tra thuế đang thi hành nhiệm vụ được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật, trưởng đoàn thanh tra thuế phải báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật; trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi nhận được báo cáo, người có thẩm quyền phải xem xét và ra quyết định tạm giữ. Trường hợp người có thẩm quyền không đồng ý việc tạm giữ thì trưởng đoàn thanh tra thuế phải trả lại tài liệu, tang vật trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi người có thẩm quyền không đồng ý.

      Xem thêm:  Mẫu biên bản xử lý kết quả phân tích mẫu kiểm soát chất lượng

      4. Khi tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế trưởng đoàn thanh tra thuế phải lập biên bản tạm giữ. Trong biên bản tạm giữ phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại của tài liệu, tang vật bị tạm giữ; chữ ký của người thực hiện tạm giữ, người đang quản lý tài liệu, tang vật vi phạm. Người ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm bảo quản tài liệu, tang vật tạm giữ và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu tài liệu, tang vật bị mất, bán, đánh tráo hoặc hư hỏng.

      Trong trường hợp tài liệu, tang vật cần được niêm phong thì việc niêm phong phải được tiến hành ngay trước mặt người có tài liệu, tang vật; nếu người có tài liệu, tang vật vắng mặt thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt đại diện gia đình hoặc đại diện tổ chức và đại diện chính quyền cấp xã, người chứng kiến.

      5. Tang vật là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý và những vật thuộc diện quản lý đặc biệt phải được bảo quản theo quy định của pháp luật; tang vật là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người ra quyết định tạm giữ phải tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay để tránh tổn thất; tiền thu được phải được gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước để bảo đảm thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

      6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ phải xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ theo những biện pháp trong quyết định xử lý hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tài liệu, tang vật bị tạm giữ. Thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật có thể được kéo dài đối với những vụ việc phức tạp, cần tiến hành xác minh, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày tạm giữ tài liệu, tang vật. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật phải do người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này quyết định.

      7. Cơ quan quản lý thuế phải giao 01 bản quyết định tạm giữ, biên bản tạm giữ, quyết định xử lý tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế cho tổ chức, cá nhân có tài liệu, tang vật bị tạm giữ.”

      Như vậy, theo quy định của pháp luật, ta nhận thấy:

      – Việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng khi cần xác minh tình tiết làm căn cứ để có quyết định xử lý hoặc ngăn chặn ngay hành vi trốn thuế của các cơ quan, tổ chức.

      – Trong quá trình thực hiện thanh tra thuế đối với các cá nhân và tổ chức, khi các đối tượng thanh tra có biểu hiện như tẩu tán, tiêu hủy tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế thì trưởng đoàn thanh tra thuế đang thi hành nhiệm vụ được quyền tạm giữ tài liệu, tang vật đó.

      Xem thêm:  Quy định về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại các tỉnh thành?

      Thông qua Điều 122 Luật quản lý thuế 2019 Nhà nước ta đã ban hành quy định: khi phát hiện có hành vi trốn thuế thì người có thẩm quyền sẽ thực hiện việc tạm giữ tài liệu, tang vật vật liên quan đến hành vi trốn thuế, nhằm mục đích để tránh việc tiêu hủy chứng cứ và ngăn chặn kịp thời những hành vi này. Đây là một quy định hoàn toàn hợp lý nhằm đảm bảo quá trình thanh tra, kiểm tra thuế diễn ra dễ dàng, chính xác cũng như các chủ thể có hành vi vi phạm phải thực hiện đúng các nghĩa vụ của mình.

      Cũng căn cứ Điều 122 Luật quản lý thuế 2019 trình tự tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế được quy định như sau:

      – Cơ quan có thẩm quyền phải lập biên bản đối với việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế.

      – Đối với trường hợp cụ thể là các tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế cần được niêm phong thì việc niêm phong phải được thực hiện ngay trước mặt người có tài liệu, tang vật đó.

      Nếu người có tài liệu, tang vật vắng mặt thì việc niêm phong phải được tiến hành trước mặt đại diện gia đình hoặc đại diện tổ chức và đại diện chính quyền cấp xã, người chứng kiến.

      – Kể từ khi tạm giữ tài liệu, tang vật trong thời hạn 24 giờ, trưởng đoàn thanh tra thuế phải báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật; trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi nhận được báo cáo, người có thẩm quyền phải xem xét và ra quyết định tạm giữ.

      Trường hợp người có thẩm quyền không đồng ý đối với việc tạm giữ thì trưởng đoàn thanh tra thuế phải trả lại tài liệu, tang vật trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi người có thẩm quyền không đồng ý.

      – Cơ quan quản lý thuế phải giao cho tổ chức, cá nhân có tài liệu, tang vật bị tạm giữ một bản quyết định tạm giữ, biên bản tạm giữ, quyết định xử lý tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế.

      – Cần lưu ý rằng kể từ ngày tạm giữ trong thời hạn 10 ngày làm việc, người ra quyết định tạm giữ phải thực hiện việc xử lý tài liệu, tang vật bị tạm giữ theo những biện pháp trong quyết định xử lý hoặc trả lại cho cá nhân, tổ chức nếu không áp dụng hình thức phạt tịch thu đối với tài liệu, tang vật bị tạm giữ.

      Thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế có thể được kéo dài đối với những vụ việc có tình tiết phức tạp và cần tiến hành xác minh, nhưng kể từ ngày tạm giữ tài liệu, tang vật không quá thời hạn 60 ngày. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật phải do người có thẩm quyền quyết định.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ