Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu Luật » Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng chi tiết nhất

Biểu mẫu Luật

Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng chi tiết nhất

  • 24/09/202224/09/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/09/2022
    Biểu mẫu Luật
    0

    Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng là gì? Quy định về hợp đồng xây dựng? Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng? Hướng dẫn soạn thảo?

    Quyết toán hợp đồng có thể hiểu là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Khi nghiệm thu quyết toán hợp đồng thì cần lập thành biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng.

    Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng là gì?
    • 2 2. Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng:
    • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo:
    • 4 4. Quy định về hợp đồng xây dựng:
      • 4.1 4.1. Quyết toán hợp đồng xây dựng:
      • 4.2 4.2. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng:

    1. Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng là gì?

    Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng là mẫu biên bản được lập khi tiến hành nghiệm thu quyết toán hợp đồng . Mẫu biên bản nghiện thu quyết toán hợp đồng nêu rõ các thông tin về các bên nghiệm thu ( họ tên của người đại diện, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân, đối tượng nghiệm thu, thời gian nghiệm thu, nội dung nghiệm thu, kết luận…)

    Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng được dùng để ghi chép lại quá trình nghiệm thu quyết toán hợp đồng. Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng là cơ sở để xem xét về quá trình nghiệm thu quyết toán hợp đồng cũng như kết luận của các bên và các bên đi đến những thống nhất sau khi tiến kết thúc nghiệm thu.

    2. Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

    ——————-

    …., Ngày…. tháng …. năm ….

    NGHIỆM THU QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG

    Căn cứ Bản hợp đồng số:…/HĐ…-  ……..;

    Thành phần tham gia nghiệm thu gồm:

    Bên nghiệm thu ( Chủ đầu tư):

    Người diện Ông/Bà:……. Chức vụ: Giám đốc (1)

    Công ty…….(2)

    Mã số thuế:…(3)

    Trụ sở chính:…(4)

    Số điện thoại liên hệ:……(5)

    Bên nhận công việc ( Nhà thầu ………):

    Ông/Bà:………. Chức vụ: Nhà thầu (6)

    CMND/CCCD số:……………Ngày cấp:………. Nơi cấp:…(7)

    HKTT:………(8)

    Chỗ ở hiện nay:……(9)

    Số điện thoại liên hệ:……(10)

    Ngày…/…./…..,  các bên tiến hành nghiệm thu các nội dung sau:

    1. Đối tượng nghiệm thu (11) 

    Nghiệm thu quyết toán hợp đồng……

    Tại địa điểm:……

    2. Thời gian nghiệm thu (12)

    Bắt đầu hồi….h, ngày….tháng …..năm…….

    Kết thúc vào …h, ngày ……tháng…năm…..

    3. Nội dung cụ thể: (13)

    – Công việc thực hiện trong hợp đồng: Đánh giá, xem xét về việc đáp ứng về tiến độ thực hiện công việc và chất lượng hoàn thành công việc,.

    – Kinh phí quyết toán : Theo hợp đồng đã thỏa thuận là:………VNĐ.

    – Hình thức quyết toán:……

    – Các nội dung khác:………

    4. Kết luận:….(14) 

    Sau khi tiến kết thúc nghiệm thu các bên đi đến thống nhất và thực hiện việc ký tên xác nhận bên dưới.

    Bản quyết toán  hợp đồng này được lập thành…..bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….bản./.

    CHỦ ĐẦU TƯ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    NHÀ THẦU

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    3. Hướng dẫn soạn thảo:

    (1): Điền tên người đại diện

    (2): Điền tên công ty

    (3): Điền mã số thuế công ty

    (4):Điền trụ sở chính

    (5): Điền số điện thoại liên hệ

    (6): Điền tên nhà thầu

    (7): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân

    (8): Điền hộ khẩu thường trú

    (9): Điền chỗ ở hiện nay

    (10): Điền số điện thoại liên hệ.

    (11): Điền đối tượng nghiệm thu

    (12): Điền thời gian nghiệm thu

    (13): Điền nội dung cụ thể

    (14): Điền kết luận

    4. Quy định về hợp đồng xây dựng:

    4.1. Quyết toán hợp đồng xây dựng:

    Được quy định tại Điều 22 Nghị định 37/105/NĐ- CP như sau:

    –  Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.

    –  Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng và giá hợp đồng. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với các thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau:

    +  Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng.

    +  Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ giá trị công việc hoàn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu.

    +  Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng.

    +  Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.

    Như vậy, có thể thấy được quyết toán hợp đồng được hiểu là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành tất cả các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ quyết toán hợp đồng bao gồm những giấy tờ, tài liệu kèm theo theo quy định của pháp luật, theo đó hồ sơ bao gồm:  biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng, Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng, hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng, các tài liệu liên quan khác.

    4.2. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng:

    được quy định tại Điều 20 Nghị định 37/105/NĐ- CP như sau:

    – Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng xây dựng, giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán (bao gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao thầu xác nhận. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu chủ yếu sau:

    + Đối với hợp đồng trọn gói:

    – Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;

    – Bảng tính giá trị nội dung của các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;

    – Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.

    + Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:

    – Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;

    – Bảng tính giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;

    – Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.

    + Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

    – Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;

    – Bảng tính đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh toán) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;

    – Bảng tính giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;

    – Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.

    + Đối với hợp đồng theo thời gian:

    – Biên bản nghiệm thu thời gian làm việc thực tế hoặc bảng chấm công (theo tháng, tuần, ngày, giờ) tương ứng với kết quả công việc trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu. Trường hợp, trong quá trình thực hiện có công việc phát sinh cần phải bổ sung chuyên gia mà trong hợp đồng chưa có mức thù lao cho các chuyên gia này thì các bên phải thỏa thuận và thống nhất mức thù lao trước khi thực hiện. Khi đó, hồ sơ thanh toán phải có bảng tính giá trị các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng và được đại diện các bên: Giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và bên nhận thầu xác nhận;

    – Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị hoàn thành theo hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.

    +  Đối với các hợp đồng xây dựng có công việc cung cấp thiết bị, thì khối lượng hoàn thành có thể căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, vận đơn, biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị và các tài liệu khác có liên quan.

    + Đối với các hợp đồng xây dựng có công việc tư vấn khó xác định khối lượng hoàn thành (khối lượng hoàn thành chỉ mang tính chất tương đối) thì khối lượng hoàn thành được xác định căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu hay các sản phẩm mà bên nhận thầu đã hoàn thành được bên giao thầu xác nhận phù hợp với giai đoạn thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng.

    –  Đối với hợp đồng theo giá kết hợp, hồ sơ thanh toán cho từng loại công việc của hợp đồng thực hiện theo các quy định tương ứng nêu tại Khoản 1 Điều này.

    –  Khi thỏa thuận về hồ sơ thanh toán hợp đồng, các bên phải căn cứ vào quy mô, tính chất và nguồn vốn sử dụng cho hợp đồng để thỏa thuận cụ thể các tài liệu cần có trong số các tài liệu chủ yếu quy định tại Khoản 1 Điều này.

    – Ngoài các tài liệu chủ yếu nêu tại Khoản 1 Điều này, đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn ODA, vốn vay của các tổ chức tín dụng nước ngoài, hồ sơ thanh toán còn phải thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế.

    –  Nghiêm cấm bên giao thầu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thanh toán hợp đồng đề ra các yêu cầu về hồ sơ thanh toán trái với thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định tại Nghị định này nhằm cản trở việc thanh toán theo đúng thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực pháp lý

    Đối với từng loại hợp đồng khác nhau thì có những hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng khác nhau, theo quy định của pháp luật thì chi thành: hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian. Ở mỗi hợp đồng thì sẽ có những quy định khác nhau về hồ sơ thanh toán, trình tự thủ tục thanh toán, các giấy tờ, tài liệu liên quan kèm theo tùy theo sự thỏa thuận của các bên.

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Biên bản nghiệm thu

    Mẫu biên bản nghiệm thu

    Thủ quỹ


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Nghiệm thu là gì? Điều kiện, thủ tục để tiến hành nghiệm thu?

    Nghiệm thu là gì? Nghiệm thu tiếng Anh là gì? Điều kiện tiến hành nghiệm thu? Thủ tục để tiến hành nghiệm thu?

    Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức theo quy định của Bộ luật dân sự

    Giao dịch dân sự vô hiệu là gì? Hình thức của giao dịch dân sự? Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức?

    Mẫu biên bản nghiệm thu kỹ thuật lắp ráp và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

    Mẫu biên bản nghiệm thu kỹ thuật lắp ráp là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu kỹ thuật lắp ráp? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn xây dựng

    Mẫu biên bản nghiệm thu ván khuôn công trình xây dựng mới nhất

    Mẫu biên bản nghiệm thu ván khuôn công trình xây là gì? Biên bản nghiệm thu ván khuôn công trình xây dựng? Hướng dẫn Biên bản nghiệm thu ván khuôn công trình xây dựng? Quy định về nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng?

    Mẫu biên bản nghiệm thu phần điện công trình xây dựng mới nhất

    Mẫu biên bản nghiệm thu phần điện công trình xây dựng là gì? Biên bản nghiệm thu phần điện công trình xây dựng? Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu phần điện công trình xây dựng? Quy định về nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng?

    Mẫu biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng mới nhất

    Mẫu biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng là gì? Biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng? Hướng dẫn lập Biên bản nghiệm thu phần móng công trình xây dựng? Quy định về nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng?

    Mẫu biên bản nghiệm thu nhà tạm và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

    Biên bản nghiệm thu nhà tạm là gì? Biên bản nghiệm thu nhà tạm lập ra với mục đích gì? Mẫu biên bản nghiệm thu nhà tạm? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản nghiệm thu nhà tạm? Một số quy định về nghiệm thu công trình?

    Mẫu biên bản nghiệm thu nhà xưởng và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

    Biên bản nghiệm thu nhà xưởng là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu nhà xưởng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản nghiệm thu nhà xưởng? Một số quy định liên quan đến nghiệm thu nhà xưởng?

    Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông có phụ gia mới nhất

    Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông có phụ gia là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu bê tông có phụ gia? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản nghiệm thu bê tông có phụ gia mới nhất? Một số quy định về bê tông có phụ gia?

    Mẫu biên bản nghiệm thu công tác bảo vệ rừng mới nhất

    Mẫu biên bản nghiệm thu công tác bảo vệ rừng là gì? Mẫu biên bản nghiệm thu công tác bảo vệ rừng để làm gì? Mẫu biên bản nghiệm thu công tác bảo vệ rừng 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản nghiệm thu công tác bảo vệ rừng mới nhất? Một số quy định về công tác bảo vệ rừng ?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ