Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.
Mục lục bài viết
1. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức là gì?
Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau
Kê khai thuế: Là việc người nộp thuế trình bày các số liệu, hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế. … Mỗi loại thuế, và các khoản nộp Ngân sách nhà nước khác nhau có hồ sơ kê khai và cách thức kê khai khác nhau.
Mẫu 02-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức là mẫu tờ khai ghi lại thông tin người nộp thuế kèm nội dung khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức
2. Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế: Năm …….
[02] lần đầu: [03] bổ sung lần thứ: ……..
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế.……….
[04] Tên tổ chức:……. [05] Mã số thuế:…………..
[06] Địa chỉ nhận
[06.1] Tổ/thôn:…… [06.2] Phường/xã/thị trấn:……
[06.3] Quận/huyện:……. [06.4] Tỉnh/Thành phố:…….
[07] Điện thoại:….[08] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):………..
2. Đại lý thuế (nếu có)
[10] Mã số thuế:……
[11] Địa chỉ nhận
[11.1] Phường/xã/thị trấn:……
[11.2] Quận/huyện:…. [11.3] Tỉnh/Thành phố:…….
[11.4] Điện thoại:……….. [11.5] Fax: [11.6] Email:….
[11.7] Hợp đồng đại lý thuế :…….Số: Ngày… …/……/……
3. Thửa đất chịu thuế
[12] Địa chỉ:…….. [13] Tổ/Thôn:……..
[14] Phường/xã/thị trấn:……… [15] Quận/huyện: ……
[16] Tỉnh/Thành phố:……..
[17] Đã có giấy chứng nhận (GCN) số:……………. [17.1] Ngày cấp:………
[17.2] Thửa đất số:………. [17.3] Tờ bản đồ số:…..
[17.4] Diện tích:……
[17.5] Mục đích sử dụng:……..
4. [18] Đối tượng miễn, giảm thuế:……
5. Căn cứ tính thuế:…….
[19] Diện tích đất thực tế sử dụng:……..
[20] Thông tin xác định giá đất:……
[20.1] Loại đất:…….
[20.2] Tên đường/vùng:………
[20.3] Đoạn đường/khu vực:……..
[20.6] Giá đất:……… [20.7] Hệ số (đường/hẻm):…….
[20.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng):………
6. Tính thuế
6.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng
[21] Diện tích:…….
[22] Số thuế phải nộp:…..
[22]=[21]*[20.8]*0,03%……
6.2. Đất ở nhà nhiều tầng, có nhiều hộ ở – Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng
[23] Diện tích:………. [24] Hệ số phân bổ:………..
[25] Số thuế phải nộp [25]=[23]*[24]*[20.8]*0,03%:………..
6.3. Đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích
[26] Diện tích:………. [27] Số thuế phải nộp ([27]=[26]*[20.8]*0,03% ):……
6.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[28] Mục đích đang sử dụng:…..
[29] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):…..
( Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1)
[30] Diện tích:…….. [31] Giá 1m2 đất:……..
[32] Số thuế phải nộp ([32]=[30]*[31]*[29]*0,15% ):…..
6.5. Đất lấn, chiếm
[33] Mục đích đang sử dụng:………
[34] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):…….
( Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
[35] Diện tích:……. .[36] Giá 1m2 đất:………
[37] Số thuế phải nộp ([37]=[35]*[36]*[34]*0,2% ):……..
7. [38] Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm ([38]=[22]+[25]+[27]+[32]+[37]):………..
8. [39] Số thuế được miễn, giảm:…..
9. [40] Tổng số thuế phải nộp: [40]=[38] – [39] ……
10. [41] Nộp một lần cho 5 năm (trong chu kỳ ổn định 5 năm) ([41]=[40]* 5):……
11 .Thời hạn nộp thuế:
Nộp thuế một lần trong năm……..
Nộp thuế theo 2 lần trong năm………
Nộp thuế cho cả thời kỳ ổn định: Năm:………
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai./.
………., Ngày……. tháng….. năm……….
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:……….
(Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
3. Quy định chung về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Đối tượng chịu thuế
Khi cá nhân, tổ chức có hành vi sử dụng các loại đất thuộc đối tượng chịu thuế sau sẽ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đối tượng chịu thuế bao gồm:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
– Đất sản xuất. kinh doanh phi nông nghiệp;
– Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Đối tượng không chịu thuế
Đối với các trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp không vì mục đích kinh doanh, thì không cần phải đóng thuế.
Bao gồm các trường hợp sau:
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Từ đó cho thấy, nếu các trường hợp trên sử dụng vì mục đích kinh doanh thì phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Người nộp thuế
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế.
– Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người nôp thuế là người đang sử dụng đất;
Cấp mã số thuế
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật quản lý thuế 2019: “ Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.”
Người nộp thuế phải được cơ quan thuế cấp mã số thuế để:
– Thực hiện kê khai;
– Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước đó thì tiếp tục dùng mã số thuế đã được cấp đó để thực hiện kê khai, nộp thuế.
Nguyên tắc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Người nộp thuế phải:
– Khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế;
– Không phải thực hiện khai lại hằng năm nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp;
– Với trường hợp có thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên;
– Với trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1 mét vuông đất tính thuế) thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.
– Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.
Thủ tục kê khai thuế đất phi nông nghiệp:
Hồ sơ khai thuế
Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
– Mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức
– Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
– Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
– Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH-SDDPNN.
Trình tự, thủ tục thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:
– Đối với trường hợp có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng Tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất thì thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường và không phải lập tờ khai thuế tổng hợp;
– Đối với trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có thửa đất chịu thuế và không phải lập tờ khai tổng hợp thuế;
– Đối với trường hợp có đất ở đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thừa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất chịu thuế và lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục thuế nơi quý khách hàng chọn để làm thủ tục kê khai tổng hợp;
– Đối với trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức;
– Đối với trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã phường nơi có đất chịu thuế; đồng thời, lựa chọn Chi cục thuế nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện việc lập tờ khai tổng hợp.
Bước 2: Nhận thông báo nộp thuế
– Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế, người nộp thuế có quyền phản hồi (sửa chửa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên Thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế.
– Trường hợp không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên Thông báo được coi là số thuế phải nộp.
Bước 3: Nộp thuế
– Người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 17
Như vậy, khi thực hiện thủ tục kê khai thuế đất phi nông nghiệp cần thực hiện theo các bước Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, Nhận thông báo nộp thuế, Nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế
Cơ sở pháp lý:
Luật quản lý thuế 2019