Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
  • 17/12/202017/12/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/12/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Truy thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Đất được nhà nước giao xây dựng nhà liền kề, đang trong quá trình xây dựng chưa bàn giao có nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

    Mục lục

    • 1 1. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?
    • 2 2. Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
    • 3 3. Đối tượng không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp
    • 4 4. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Khi sử dụng đất thì có phải nộp thuế gì hay không? ai là những người nộp thuế? bao gồm những loại thuế gì? Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Truy thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Đó là những câu hỏi thường gặp của những người sử dụng đất đang trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp. Trong phạm vi bài viết này thì chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc này dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật.

    1. Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

    Thuế đất phi nông nghiệp hay còn gọi là Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền mà cá nhân, đơn vị hay tổ chức phải đóng trong quá trình sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013. Thuế đất phi nông nghiệp sẽ được thu theo vị trí, diện tích sử dụng đất.

    2. Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

    Không phải ai cũng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp mà chỉ những trường hợp sau đây mới phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

    + Những người sử dụng đất đang trực tiếp sử dụng đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    + Những loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp  trừ đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế thì những trường hợp sau phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:

    + Những người sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

    + Những loại đất phải nộp thuế cũng bao gồm những đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế) theo quy định của pháp luật.

    + Những tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất đang khai thác theo quy định của

    + Người sản dụng đất để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    + Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh thì cũng thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Căn cứ tính thuế và cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác quặng sát, trong tổng diện tích đất được thuê là 4000m2 đất có 2000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất quặng sắt. Việc khai thác quặng sắt không hề ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế. mà công ty A chỉ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với diện tích đất được thuê là 2000m2 để sản xuất và khai thác quặng sắt.

    3. Đối tượng không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp

    Những người sử dụng đất phi nông nghiệp không phải nộp thuế khi sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm những loại đất như sau:

    + Những người sử dụng đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

    + Những loại đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    + Theo quy định của pháp luật đối với những đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    + Đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình theo quy định của pháp luật.

    + Hiện nay, những loại đất quốc phòng, an ninh bao gồm những loại đất như sau:

    + Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân của doanh trại. 

    Xem thêm: Cách tính thuế sử dụng đất hàng năm? Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất?

    + Đất làm căn cứ quân sự làm doanh trại theo quy định.

    + Đất của các tổ chức, đơn vị thì đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.

    + Những loại đất làm ga, các quân sự.

    + Đất phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh và các loại đất làm các công trình công nghiệp, khoa học, công nghệ.

    + Đối với những loại đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân thì cũng không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    + Những loại đất do bộ quốc phòng, bộ công an quản lý dùng đất làm trại giam, các trại giam, nhà tạm giư, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng theo quy định của pháp luật.

    + Đối với những đất mà các đơn vị làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;

    4. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    + Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của năm chia làm 2 kỳ. Kỳ thứ nhất, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày ba mươi tháng năm của năm mà người có nghĩa vụ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Sau khi những người nộp thuế nộp xong kỳ thứ nhất thì những người nộp thuế phải nộp tiếp kỳ thứ hai, thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 10 theo quy định của pháp luật.

    Xem thêm: Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

    Hiện nay, thì khi nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì những người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm theo các kỳ mà phát luật quy định. Trong những trường hợp người nộp thuế muốn nộp một lần cho cả năm thì phải nộp vào kỳ nộp thứ nhất của năm.

    + Khi những người nộp thuế phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng ba năm sau.

    + Trong những trường hợp mà pháp luật quy định thì trong những trường hợp trong chu kỳ ổn định 05 (năm) năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày ba mươi mốt tháng mười hai của năm đề nghị theo quy định của pháp luật.

    Truy thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Theo quy định của pháp luật thì những cá nhân, tổ chức đang trực tiếp sử dụng đất phi nông nghiệp tự kê khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trong việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trường hợp cơ quan thuế phát triển không kê khai, không nộp tiền thuế thì những người nộp thuế sẽ bị truy thu những thời gian chưa nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định và những người sử dụng bị vi phạm thì sẽ bị xử phạt đối với hành vi vi phạm theo quy định của Luật quản lý thuế hiện hành.

    TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

    Tóm tắt câu hỏi:

    Công ty tôi được NN giao đất để xây nhà liền kề, hiện nay đang trong quá trình xây dựng chưa bàn giao căn nào. Công ty tôi đã nộp đủ tiền thuế sử dụng đất. Vậy Công ty tôi có phải nộp thuế SD đất phi nông nghiệp không?

    Xem thêm: Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    Khoản 2.2 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định đối tượng chịu thuế: Theo quy định tại: “Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);” phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    – Tại Điều 4 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế như sau: Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

    – Khoản 2 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về diện tích đất tính thuế như sau: “Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp diện tích đất ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng”.

    – Khoản 1 Điều 6 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về giá 1m2: “Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm”

    – Khoản 2 Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về thuế suất: “2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.”

    Tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

    + Thời hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.

    Người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.

    + Trường hợp trong chu kỳ ổn định 5 năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.

    Khi-nao-phai-nop-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Như vậy, đối với trường hợp của bạn, công ty bạn thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Bạn có nếu rằng: “Công ty em đã nộp đủ tiền thuế sử dụng đất”. Vậy, trường hợp này thì bạn đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuế sử dụng đất, có nghĩa sẽ không phải nộp tiền thuế sử dụng đất nữa.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 777 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Có được chuyển nhượng đất của cơ sở tôn giáo không?
    - Liệt sĩ có được miễn thuế sử dụng đất không?
    - Bản chính, bản chụp các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký thế chấp
    - Hỏi về xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có ao,vườn
    - Hỏi về vấn đề tiền thuế sử dụng đất
    - Nếu đã đóng thuế tại công ty thì thuế ở địa phương có phải đóng không?
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Đất phi nông nghiệp

    Thuế sử dụng đất

    Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Hàng hóa là gì? Các thuộc tính cơ bản của hàng hóa là gì?
    Vốn ODA là gì? Đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của nguồn vốn ODA?
    Trốn thuế là gì? Quy định mức phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế?
    Biên lai là gì? Biên lai có phải là hóa đơn không, khác gì với hóa đơn?
    Nền kinh tế quốc dân là gì? Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
    Xâm hại trẻ em là gì? Các quy định của pháp luật về hành vi xâm hại trẻ em?
    Công ty là gì? Những vấn đề pháp lý cần lưu ý khi thành lập công ty?
    Văn bản là gì? Chức năng, phân loại và nội dung của các loại văn bản?
    Các tin mới nhất
    Phương thức cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước
    Trình tự thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị mất, rách
    Hàng hóa là gì? Các thuộc tính cơ bản của hàng hóa là gì?
    Vốn ODA là gì? Đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của nguồn vốn ODA?
    Trốn thuế là gì? Quy định mức phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế?
    Biên lai là gì? Biên lai có phải là hóa đơn không, khác gì với hóa đơn?
    Nền kinh tế quốc dân là gì? Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
    Xâm hại trẻ em là gì? Các quy định của pháp luật về hành vi xâm hại trẻ em?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?
    21/09/2020
    Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    02/09/2020
    Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
    17/12/2020
    Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    18/01/2020
    Căn cứ tính thuế và cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    30/11/2020
    Có được chuyển nhượng đất của cơ sở tôn giáo không?
    18/01/2020
    Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng
    15/10/2020
    Cách tính thuế sử dụng đất hàng năm? Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất?
    23/10/2020
    Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp
    26/08/2020
    Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 06 năm 2016
    11/08/2015