Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Căn cứ tính thuế và cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tư vấn pháp luật

Căn cứ tính thuế và cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • 30/11/202030/11/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/11/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Căn cứ tính thuế sử dụng đất đất ở, đất phi nông nghiệp. Cách tính, phương pháp tính thuế, tính số tiền phải nộp khi sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định mới nhất năm 2021.

    Có thể nói, thuế có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia, đây không chỉ đơn thuần là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà còn là một trong những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế đồng thời tạo ra sự công bằng, ổn định cho xã hội.

    Hiện nay, trong các loại thuế phải đóng thì thuế sử dụng đất, đặc biệt là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đặc thù. Việc quy định về loại thuế này không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả, kích thích sự phát triển của thị trường bất động sản. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

    Qua bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những căn cứ và cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một cách cụ thể nhất trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành. Hy vọng rằng, với những căn cứ này sẽ giúp chúng ta thực hiện việc nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    • 2 2. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    • 3 3. Ví dụ cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    • 4 4. Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hai thửa đất

    1. Đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, đối tượng chịu thuế là đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

    – Một là, đất có mục đích sử dụng là để ở không kể là khu vực nông thôn hay đô thị.

    – Hai là, những loại đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh như: xây dựng khu công nghiệp, cơ sở kinh doanh, sản xuất; đất dùng để sản xuất đồ gốm, vật liệu xây dựng hoặc khai thác, chế biến khoáng sản.

    – Ba là, đất phi nông nghiệp không thuộc nhóm đất kể trên nhưng lại được tổ chức, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh. Chẳng hạn như đất tự nhiên có sông, suối, kênh rạch, mặt nước; đất dùng vào mục đích công cộng hoặc có công trình trên đất là đình đền, miếu, nghĩa trang, từ đường,…trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp hoặc quốc phòng, an ninh,…

    2. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Theo quy định tại Điều 5 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và hướng dẫn tại Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ sau:

    Về cách tính chung, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp = Giá tính thuế (1)    x     Thuế suất  (2) 

    Cụ thể như sau :

    Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với lương tháng 13 và thưởng tết

    (1) Về giá tính thuế: 

    Giá tính thuế làm căn cứ tính thuế được xác định trên cơ sở giá của diện tích đất sử dụng phải tính thuế. Theo đó: 

    – Diện tích đất dùng làm cơ sở xác định giá tính thuế phải là diện tích đất thực tế đang được sử dụng (trường hợp sử dụng nhiều thửa đất sẽ phải tính tổng diện tích của toàn bộ các thửa đất này). Bên cạnh đó, cần lưu ý thêm với trường hợp đất xây dựng khu công nghiệp thì phần đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung sẽ không được tính vào diện tích thực tế để tính thuế.

    – Giá tiền đất để làm căn cứ tính thuế được xác định theo bảng giá của chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại nơi có đất đó. Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2011/NĐ-CP và Hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 153/2011/TT-BTC, việc xác định giá tiền đất được thực hiện trên cơ sở sau:

    + Giá đất làm căn cứ tính thuế được quy định ổn định theo chu kỳ, trường hợp nếu có sự thay đổi giá của đất thì không bắt buộc phải xác định lại giá cho thời gian còn lại của chu kỳ.

    + Đối với các trường hợp đất được sử dụng có nguồn gốc là đất chuyển mục đích hoặc do được Nhà nước giao, cho thuê thì giá đất tính thuế được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng vào thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc chuyển mục đích đó.

    (2) Về thuế suất để tính thuế:

    – Thuế suất dùng để xác định thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho loại đất ở được dựa trên cơ sở hạn mức sử dụng đất do chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của địa phương có đất ban hành, cụ thể như sau:

    Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

    + Thuế suất bậc 1 với 0,03% được áp dụng đối với diện tích đất sử dụng nằm trong hạn mức quy định. 

    + Thuế suất bậc 2 với mức 0,07% được áp dụng với trường hợp đất sử dụng vượt quá hạn mức nhưng chưa quá 3 lần. 

    + Trường hợp nếu diện tích tính thuế vượt quá hạn mức trên 3 lần thì áp dụng bậc 3 thuế suất 0,15%

    – Mức thuế suất 0,03% cũng được áp dụng đối với các loại đất như: đất ở nhiều tầng; công trình dưới mặt đất; đất sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh; đất dự án đầu tư phân kỳ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.  

    – Những loại đất được tổ chức, cá nhân sử dụng trái với mục đích hoặc đất chưa sử dụng được áp dụng mức thuế suất là 0,15%. 

    –  Đối với trường hợp đất lấn chiếm vẫn phải tính thuế bình thường với mức thuế suất 0,2% và không tính hạn mức. 

    cach-tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep%281%29

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2022

    Lưu ý:

    – Số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực tế mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất phải nộp được tính trên cơ sở căn cứ trên sau khi đã trừ số thuế được miễn, giảm (nếu có). Người sử dụng đất được miễn, giảm thuế nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 9, Điều 10 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2010.

    – Trong trường hợp đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở hay chung cư thì diện tích này sẽ được xác định bầng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình hay cá nhân sử dụng. Nếu công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    – Đối với trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh nhưng không xác định được diện tích thì cơ sở để tính diện tích sẽ xác định trên tổng diện tích đất sử dụng nhân doanh thu hoạt động kinh doanh/ Tổng doanh thu cả năm.

    3. Ví dụ cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    1.  Ông A có một thửa đất ở tại quận Hoàn Kiếm với diện tích 150m2 (hạn mức đất là 100m2) với giá đất là 50 triệu đồng/m2. Ông A không thuộc trường hợp có số thuế được miễn, giảm. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà ông A phải nộp trong trường hợp này được tính như sau:

    Lãi suất để tính thuế với phần đất trong hạn mức (100m2) là 0,03%. Phần diện tích vượt quá hạn mức là 50m2 được tính với mức thuế suất là 0,07%. Như vậy, thuế sử dụng đất nông nghiệp mà ông A phải nộp được tính bằng:

    100m2 x 50tr/m2 x 0,03% + 50 m2 x 50tr/m2 x 0,07% = 3, 25 triệu đồng

    2. Gia đình chị B có căn hộ ở Hà Nội với diện tích 50m2. Khu nhà có 5 tầng, mỗi tầng gồm 8 căn hộ với diện tích bằng nhau. Tổng diện tích xay dựng của cả tòa nhà được xác định là 460m2 và giá đất theo bảng giá đất của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội được xác định là 40 triệu đồng/m2.

    Xem thêm: Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

    Trong trường hợp này tiền thuế sử dụng đất mà chị B phải nộp được tính như sau: 

     50m2 x ( 460m2/ ( 50m2 x 8 hộ x 5 tầng ) ) x 40 triệu đồng x 0,03% = 0,138 triệu đồng

    TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

    4. Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hai thửa đất

    Tóm tắt câu hỏi

    Em có một câu hỏi về vấn đề đất đai, cụ thể là “tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hai thửa đất”. Trong đó: thửa 1 là 80m2 có được do thừa kế từ cha mẹ từ năm 1977; thửa thứ 2 có diện tích là 85m2 do nhận chuyển nhượng mà có (có hợp đồng chuyển nhượng từ chủ cũ) cả hai mảnh đất này đến năm 2016 đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó hạn mức đất ở theo quy định của địa phương này là 150m2.

    Luật sư tư vấn

    Bạn có hai thửa đất, thửa 1 là 80m2, thửa 2 là 85m2. Khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Thông tư 153/2011/TT – BTC.

    Căn cứ Điều 4 và Điều 5 Thông tư 153/2011/TT – BTC quy định như sau:

    Xem thêm: Cách tính thuế, lệ phí phải nộp khi xây dựng nhà ở tư nhân

    “Điều 4. Căn cứ tính thuế 

    Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

    Điều 5. Diện tích đất tính thuế:

    Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

    1. Đất ở, bao gồm cả trường hợp đất ở sử dụng vào mục đích kinh doanh.

    1.1. Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.”

    Mặt khác khi tính thuế đối với cá nhân có nhiều thửa đất được xác định theo điểm d) Khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT – BTC như sau

    “…d) Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong một tỉnh thì người nộp thuế chỉ được lựa chọn một thửa đất tại một quận, huyện, thị xã, thành phố nơi có quyền sử dụng đất để làm căn cứ xác định hạn mức đất tính thuế, trong đó:

    d1) Trường hợp không có thửa đất ở nào vượt hạn mức đất ở thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một nơi có quyền sử dụng đất để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng trừ đi hạn mức đất ở của nơi người nộp thuế đã lựa chọn;

    d2) Trường hợp có thửa đất ở vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng phần diện tích vượt hạn mức của thửa đất ở nơi đã lựa chọn hạn mức cộng với phần diện tích của tất cả các thửa đất ở khác có quyền sử dụng;”

    Bạn có thể lựa chọn thửa đất để căn cứ xác định số thuế phải nộp với thuế suất theo quy định tại Điều 7 Thông tư 153/2011/TT – BTC như sua:

    Tinh-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep

    Luật sư tư vấn tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 1900.6568

    “Điều 7. Thuế suất.

    1. Đất ở:

    a) Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

    BẬC THUẾ

    DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) THUẾ SUẤT (%)

    1

    Diện tích trong hạn mức

    0,03

    2

    Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

    0,07

    3

    Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

    0,15

    b) Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

    2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

    3. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.

    4. Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.

    5. Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.”

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.537 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    3.5 / 5 ( 4 bình chọn )

    Tags:

    Cách tính thuế

    Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Căn cứ tính thuế

    Đất phi nông nghiệp

    Thuế sử dụng đất

    Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Giá trị để tính thuế trong định giá là gì? Đặc điểm và liên hệ thực tiến

    Giá trị để tính thuế trong định giá là gì? Đặc điểm và liên hệ thực tiến? Giá trị phi thị trường trong định giá tài sản?

    Thiên đường thuế là gì? Lợi ích của thiên đường thuế đối với doanh nghiệp

    Thiên đường thuế là gì? Lợi ích của thiên đường thuế đối với doanh nghiệp?

    Công văn 3049/TCT-CS vướng mắc thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3049/TCT-CS vướng mắc thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 2850/TCT-DNL về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2850/TCT-DNL về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 11850/BTC-TCT về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 11850/BTC-TCT về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

    Công văn 6712/TCHQ-TXNK về cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 6712/TCHQ-TXNK về cách tính thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn 1156/TCT-CS giải đáp vướng mắc về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1156/TCT-CS giải đáp vướng mắc về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 2619/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2619/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn 43279/CT-HTr năm 2016 về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng thuốc lá bao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 43279/CT-HTr năm 2016 về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với mặt hàng thuốc lá bao do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

    Công văn 8415/TCHQ-TXNK năm 2016 về căn cứ tính thuế trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 8415/TCHQ-TXNK năm 2016 về căn cứ tính thuế trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không?

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không? Sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ gồm các thông tin gì?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bến Tre? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bắc Ninh? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bạc Liêu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu mới nhất.Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bạc Liêu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bắc Kạn? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bắc Giang? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất.

    Điều kiện ra đời, những tiền đề cho sự ra đời của Triết học Mác

    Những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cho sự ra đời của Triết học Mác? Những tiền đề về lý luận, tiền đề về khoa học tự nhiên cho sự ra đời của Triết học Mác?

    Điều kiện ra đời và nội dung của Triết học phương Tây hiện đại

    Điều kiện ra đời, phát triển và nét đặc thù của triết học phương Tây hiện đại? Một số nội dung triết học phương Tây hiện đại?

    Điều kiện ra đời, phát triển và nội dung của triết học cổ điển Đức 

    Điều kiện ra đời, phát triển và nét đặc thù của triết học cổ điển Đức? Một số nội dung cơ bản của triết học cổ điển Đức?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang

    Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh An Giang? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Công an tỉnh An Giang

    Công an tỉnh An Giang ở đâu? Địa chỉ liên hệ công an tỉnh An Giang? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của công an An Giang mới nhất.

    Mẫu đơn khiếu nại yêu cầu giải quyết tranh chấp về đất đai mới nhất 2022

    Mẫu đơn khiếu nại về đất đai? Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai? Thẩm quyền và trình tự giải quyết các tranh chấp về đất đai? Tranh chấp về đất đai có phải hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã?

    Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất năm 2022

    Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương là gì? Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đại tại địa phương để làm gì? Mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương 2022? Hướng dẫn, lưu ý đối với đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại địa phương.

    Tham ô là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào?

    Tham ô là gì? Tham nhũng là gì? Tham ô tài sản khác tham nhũng tài sản như thế nào? Khung hình phạt đối với tội tham ô, tham nhũng mới nhất? Hình thức xử lý hành vi tham ô, tham nhũng?

    Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư mới nhất năm 2022

    Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư là gì? Mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư 2022? Một số quy định của pháp luật về thực hiện dự án đầu tư?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm?

    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm? Trường hợp nào không được hưởng trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng?

    Công tác phí là gì? Quy định về chế độ công tác phí cho người đi công tác?

    Công tác phí là gì? Quy định về chế độ công tác phí cho người đi công tác? Mức phụ cấp lưu trú theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC? Quy định về phụ cấp lưu trú khi đi công tác, chế độ công tác phí cho người đi công tác mới nhất.

    Miễn nhiệm là gì? Quy định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm của cán bộ?

    Miễn nhiệm là gì? Quy định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ? Chế độ, chính sách đối với công chức từ chức, miễn nhiệm? Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức?

    Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật?

    Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật là gì? Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật của các cơ quan, người có thẩm quyền?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá