Sổ hộ khẩu là gì? Ý nghĩa sổ hộ khẩu? Chức năng của sổ hộ khẩu? Các trường được xin cấp lại sổ hộ khẩu? Thành phần hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu? Nơi nộp hồ sơ cấp lại sổ hộ khẩu tại cơ quan có thẩm quyền? Trình tự thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu? Giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu? Mất hộ khẩu có sao không?
Bên cạnh chứng minh nhân dân (hay thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu cũng là loại giấy tờ tùy thân đặc biệt quan trọng, được sử dụng rất nhiều trong các thủ tục hành chính nói chung như: mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử,…. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, các giấy tờ trên không thể tránh khỏi bị mất mát, thất lạc hay rách nát. Lúc này, sổ hộ khẩu có được cấp lại hay không, và việc cấp lại sổ hộ khẩu như thế nào?
Luật sư tư vấn trình tự thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu gia đình: 1900.6568
* Căn cứ pháp lý:
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
–
–
– Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
– Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
Mục lục bài viết
- 1 1. Sổ hộ khẩu là gì? Ý nghĩa sổ hộ khẩu
- 2 2. Chức năng của sổ hộ khẩu
- 3 3. Các trường được xin cấp lại sổ hộ khẩu
- 4 4. Thành phần hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu
- 5 5. Nơi nộp hồ sơ cấp lại sổ hộ khẩu tại cơ quan có thẩm quyền
- 6 6. Trình tự thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu
- 7 7. Giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu? Mất hộ khẩu có sao không?
1. Sổ hộ khẩu là gì? Ý nghĩa sổ hộ khẩu
Tại Việt Nam, sổ hộ khẩu là hình thức quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam.
Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội và quản lí kinh tế của đất nước.
Cơ quan Công an là bộ phận cấp sổ hộ khẩu. Khi có sự thay đổi chỗ ở, nhân sự hay các vấn đề liên quan đến quyền lợi như phân chia ruộng đất, nhà ở, việc làm, giấy tờ… công dân phải tiến hành thay đổi hộ khẩu. Các thủ tục có thể bao gồm: Tách, nhập, khai báo tạm trú, tạm vắng…
Ở một số quốc gia khác, thay vì quản lý bằng sổ hộ khẩu, họ sử dụng hộ chiếu EU, căn cước, thẻ bảo trợ xã hội hay mã số công dân…
*Thông tin trên sổ hộ khẩu
– Sổ hộ khẩu có kí hiệu là HK08, được in trên khổ giấy 120mm x 165mm, in màu, có 20 trang do Bộ Công An in và phát hành.
– Thông tin sổ hộ khẩu: Thông tin cá nhân gồm họ tên ghi bằng chữ in đậm, có dấu. Ngày tháng năm sinh theo dương lịch, đầy đủ 2 chữ số cho ngày tháng và 4 chữ số cho năm sinh. Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân, hộ chiếu. Nơi sinh, nguyên quán, quốc tịch, dân tộc ghi theo giấy khai sinh. Nghề nghiệp, nơi làm việc ghi rõ cơ quan, đơn vị kèm địa chỉ. Địa chỉ cư trú ghi đầy đủ sổ nhà, tổ, phường, thôn xóm…
Phiếu thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: ghi rõ họ tên và quan hệ với chủ hộ. Mục nội dung thay đổi nên ghi tóm tắt. Ý kiến chủ hộ ghi rõ là đồng ý hay không, ký tên kèm ngày tháng năm. Sau đó công an mới có quyền xác nhận.
2. Chức năng của sổ hộ khẩu
– Xác định nơi cư trú: Sổ hộ khẩu thể hiện nơi cư trú của cá nhân thường xuyên sinh sống. Trong một vài trường hợp, nếu không xác định được nơi ở thì sổ hộ khẩu chính là bằng chứng ghi nơi cư trú người đó đang sinh sống.
– Quyền chuyển nhượng, mua bán và sở hữu đất: Để thực hiện quyền chuyển nhượng, mua bán đất, sổ hộ khẩu là một giấy tờ chứng nhận, văn bản pháp lí trong trường hợp nhận thừa kế. Nó còn đảm bảo thi hành án cho các trường hợp liên quan đến quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất…
– Các thủ tục hành chính và giấy tờ: Sổ hộ khẩu là một giấy tờ pháp lí, vì vậy nó rất cần thiết trong quá trình thực hiện các thủ tục như đăng kí thường trú, tạm trú, chuyển tách hộ khẩu, cấp đổi sổ hộ khẩu, xóa hay xác nhận đăng kí thường trú… Ngoài ra, các thủ tục hành chính liên quan giấy phép kinh doanh, đăng kí kết hôn, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, khai sinh, khai tử hay hồ sơ xin việc… đều cần đến hộ khẩu làm giấy tờ chứng thực.
3. Các trường được xin cấp lại sổ hộ khẩu
Sổ hộ khẩu là giấy tờ ghi nhận nơi cư trú của công dân và các thành viên trong gia đình, căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật cư trú năm 2006, (Luật cư trú sửa đổi, bổ sung năm 2013) thì Công dân có quyền được cấp, cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu.
Cụ thể hơn, tại Điều 24 khoản 2 Luật cư trú 2006 quy định như sau:
“Điều 24. Sổ hộ khẩu
1. Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.
2. Sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại.
3. Bộ Công an phát hành mẫu sổ hộ khẩu và hướng dẫn việc cấp, cấp lại, đổi, sử dụng, quản lý sổ hộ khẩu thống nhất trong toàn quốc.
Trong trường hợp sổ hộ khẩu bị mất, bị hư hỏng thì công dân có thể thực hiện thủ tục xin cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu theo quy định của pháp luật về cư trú.”
Như vậy, về trường hợp sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại, cụ thể như nhau:
– Sổ hộ khẩu bị cháy, mục, mủn, nát.
– Sổ hộ khẩu bị ướt, rách.
– Sổ hộ khẩu bị bung ghim, chuột gặm, mất góc,…
– Sổ hộ khẩu bị cướp giật, trộm mất, rơi mất,…
– Sổ hộ khẩu bị thất lạc.
4. Thành phần hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02). Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
01 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02)
Chứng minh thư nhân dân (nếu còn) của các nhân khẩu trong sổ hộ khẩu cũ.
Xác nhận của Công an khu vực nơi mất giấy tờ/ hoặc xác nhận của công an tại mẫu HK02.
Giấy uỷ quyền/ hoặc hợp đồng uỷ quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5. Nơi nộp hồ sơ cấp lại sổ hộ khẩu tại cơ quan có thẩm quyền
Theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú 2006 và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP thì thẩm quyền cấp lại sổ hộ khẩu bị mất như sau:
Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Trưởng công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh là người có thẩm quyền ký sổ hộ khẩu.
Như vậy, thẩm quyền cấp lại sổ hộ khẩu được xác định như sau:
Đối với đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc Trung ương thẩm quyền cấp lại sổ hộ khẩu thuộc về Trưởng Công an huyện, quận, thị xã.
Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh thẩm quyền cấp lại sổ hộ khẩu thuộc về Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Trưởng Công an xã, thị trấn thuộc huyện.
6. Trình tự thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại tại Trung tâm hành chính công của thành phố, thị xã. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
– Trường hợp được giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
– Trường hợp không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
7. Giá trị pháp lý của sổ hộ khẩu? Mất hộ khẩu có sao không?
Sổ hộ khẩu là công cụ để Nhà nước quản lý nơi cư trú của công dân.
Tại Điều 18 Luật cư trú 2006 quy định:
Công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú và được cấp sổ hộ khẩu.
Trong khi đó, Điều 24 làm rõ vai trò của Sổ hộ khẩu như sau: Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Những người đăng ký tạm trú chỉ được cấp Sổ tạm trú thay vì Sổ hộ khẩu.
Thông thường trong Sổ hộ khẩu có các thông tin về chủ hộ và các thành viên khác cùng hộ khẩu, như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, mối quan hệ với chủ hộ,… Theo đó, sổ hộ khẩu thể hiện nơi cư trú của cá nhân thường xuyên sinh sống. Trong một vài trường hợp, nếu không xác định được nơi ở thì sổ hộ khẩu chính là bằng chứng ghi nơi cư trú người đó đang sinh sống.
Sổ hộ khẩu còn được coi là một loại giấy tờ quan trọng để thực hiện các giao dịch dân sự. Chẳng hạn như để thực hiện quyền chuyển nhượng, mua bán đất, sổ hộ khẩu là một giấy tờ chứng nhận, văn bản pháp lí trong trường hợp nhận thừa kế. Nó còn đảm bảo thi hành án cho các trường hợp liên quan đến quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, đăng kí thường trú, tạm trú, chuyển tách hộ khẩu, cấp đổi sổ hộ khẩu, xóa hay xác nhận đăng kí thường trú… Ngoài ra, các thủ tục hành chính liên quan giấy phép kinh doanh, đăng kí kết hôn, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, khai sinh, khai tử hay hồ sơ xin việc,… đều cần đến hộ khẩu làm giấy tờ chứng thực.
Như vậy với các thông tin ở trên, chúng tôi đã hướng dẫn trình tự, thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất mát, thất lạc hay rách nát. Trường hợp cần tư vấn, hỗ trợ thêm bất kỳ thông tin nào khác có liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp Công ty luật TNHH Dương Gia để được giải đáp.