Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định trong tiếng Anh?

Câu phủ định rất hữu ích khi chúng ta thể hiện ý nghĩa ngược lại của một ý tưởng. Câu phủ định không có nghĩa là nó phủ định vì bạn thực sự có thể sử dụng câu phủ định khi phủ định một suy nghĩ hoặc ý tưởng bi quan. Vậy câu phủ định là gì? Câu phủ định trong tiếng Việt – Anh?

1. Câu phủ định là gì?

Trước khi xác định câu phủ định, chúng ta hãy tìm hiểu điều gì làm cho câu phủ định trở nên phủ định – phủ định.

Phủ định là một từ hoặc cụm từ biểu thị sự không đồng ý hoặc từ chối đối với điều gì đó. Khi phủ định được sử dụng trong một câu, không phải lúc nào nó cũng có nghĩa là nó biểu thị một điều gì đó không tốt. Phủ định được sử dụng để phủ định điều gì đó có nghĩa là nó được sử dụng để vô hiệu hóa một tuyên bố cụ thể. Lấy ví dụ như sau:

Q: Bạn có đang cảm thấy bị ốm không?

A: Tôi không cảm thấy.

Điều này sẽ cho biết bạn đang muốn phủ định ý tưởng nào.

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentence) là câu loại được sử dụng để bộc lộ ý kiến ​​về một điều gì đó là sai hoặc không đúng với sự thật của nó. Thông thường, phủ định câu trong tiếng Anh được tạo thành bằng cách cho thêm từ “note” vào trong một định hướng. Một câu phủ định một tuyên bố cụ thể hoặc một câu khẳng định được gọi là câu phủ định. Nó không phải lúc nào cũng bao hàm điều gì đó xấu; nhưng, chỉ truyền đạt rằng một câu lệnh, câu lệnh hoặc điều kiện cụ thể là sai. Có hai từ phổ biến được sử dụng để thể hiện sự phủ định- không và không.

Câu phủ định được Sách giáo khoa lớp 8 định nghĩa như sau: ” câu phủ định là trong câu đó có các từ ngữ phủ định ví dụ như không phải, chẳng phải, không, chẳng, chả…đây là đặc điểm nhận dạng trong các câu rất dễ nhận thấy”.

Từ đó có thể thấy rằng câu phủ định của phủ nhận các hành động, trạng thái và tính chất đối tượng trong câu. Câu phủ định được dùng để thông báo, xác định không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó mà bạn chắc chắn nó sẽ sai hoặc không hợp lý. Nó còn gọi là câu phủ định miêu tả. Loại này được sử dụng nhiều nhất và dễ nhận biết nhất.

Câu phủ định là câu khai báo. Đó là, họ chuyển tiếp thông tin được cho là đúng. Câu phủ định thường được hình thành bằng cách thêm từ “not” vào sau động từ trợ giúp. Các động từ trợ giúp phổ biến nhất là dạng “được”, “là”.

Câu phủ định cũng có thể sử dụng các từ “làm” hoặc “sẽ trước “không”. Trong bất kỳ cấu trúc nào trong số các cấu trúc này, có thể thay thế “không làm”. Các ví dụ khác bao gồm không, không, không, không, và sẽ không. Nếu bạn đang viết một tài liệu chính thức hoặc một bài luận học thuật, tốt nhất không nên sử dụng các động tác co thắt. Tuy nhiên, đối với những bài viết không chính thức, bao gồm cả viết blog và các bài đăng trên mạng xã hội, sự co thắt là hoàn toàn có thể chấp nhận được.Câu phủ định và câu phủ định trong ngữ pháp tiếng Anh hoàn toàn đối lập nhau. Tuy nhiên, việc thay đổi từ tiêu cực sang tích cực khá dễ dàng. Tại sao bạn muốn làm điều này? Câu của bạn sẽ được hưởng lợi từ sự rõ ràng được cải thiện với những câu nói tích cực.

Tại sao lại nói cái gì đó “không phải là màu tím” khi chúng ta có thể cụ thể hơn và nói nó có màu xanh lam? Các câu khẳng định yêu cầu ít từ hơn, ít chia động từ hơn và vẽ đường thẳng đến điểm bạn đang cố gắng thực hiện. Hãy thay đổi tất cả các câu phủ định ở trên thành các câu khẳng định và xem chúng làm sáng tỏ mọi thứ như thế nào.

2. Nội dung của câu phủ định trong tiếng Anh:

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) là loại câu được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai hay không đúng với sự thật của nó. Câu phủ định thường được hình thành bằng cách thêm từ “not” vào sau động từ trợ giúp. Các động từ trợ giúp phổ biến nhất là dạng “to be”, bao gồm “am,” “is,” “are,” “was” và “were.”

Câu phủ định cũng có thể sử dụng các từ “do” hoặc “will” (bao gồm “do,” “did,” và “does”) trước “not”. Trong bất kỳ cấu trúc nào trong số các cấu trúc này, có thể thay thế “does not” bằng từ co “don’t.” Các ví dụ khác bao gồm không, không, không, không, và sẽ không. Nếu bạn đang viết một tài liệu chính thức hoặc một bài luận học thuật, tốt nhất không nên sử dụng các động tác co thắt. Tuy nhiên, đối với những bài viết không chính thức, bao gồm cả viết blog và các bài đăng trên mạng xã hội, sự co thắt là hoàn toàn có thể chấp nhận được.

Ví dụ câu này: Don’t sit on the wet chair. Don’t là động từ be bị phủ định ở đây. Không đề cập đến ý tưởng (hoặc động từ trong câu này) là ngồi. Khi viết câu phủ định, tất cả những gì bạn phải làm là viết từ không đứng sau động từ phụ, còn được gọi là động từ trợ giúp. Bạn cũng có thể xem các mẹo để viết một bài luận phân tích hay.

3. Các loại câu phủ định:

3.1. Câu phủ định với  từ “Not”:

Để tạo thành một câu phủ định trong tiếng Anh, ta chỉ cần đặt thêm từ “not” vào sau trợ động từ hoặc động từ tobe hoặc một số động từ khuyết thiếu. Trong các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn khi chuyển sang dạng phủ định phải chia phù hợp dạng của các từ do/does/did

Các từ phủ định:

– No

– Not

– None

– No one

– Nobody

– Nothing

– Neither

– Nowhere

– Never

Động từ phụ là động từ được sử dụng khi tạo thì, tâm trạng và giọng của các động từ khác. Cách phổ biến nhất để viết một câu phủ định là sử dụng một động từ phụ bị phủ định. Động từ này là một ví dụ về một động từ phụ. Động từ be bao gồm:

-To be (am, is, are, was, were)

– To have (have, has, had)

– To do (do, does, did)

3.2. Câu phủ định song song:

Ngoài những loại câu phủ định cơ bản ở trên, ngữ pháp tiếng Anh còn có dạng quan trọng khác là câu phủ định song song. Sử dụng hình thức cấu trúc này không chỉ giúp bạn ghi điểm trong bài luận tiếng Anh mà còn tiện lợi hơn trong giao tiếp rất nhiều.

3.3. Các câu phủ định kép:

Có xu hướng cho các câu được viết với phủ định kép. Khi một câu có phủ định kép, nó đã được coi là không đúng vì một câu phủ định chỉ nên có một phủ định.

Phủ định kép thay đổi toàn bộ ý nghĩa của một đoạn câu thậm chí đến mức biến nó thành một câu khẳng định, khiến việc đọc và hiểu ý nghĩa của câu thực sự là khá khó khăn.

Đôi khi, việc sử dụng phép phủ định kép là có chủ ý và được sử dụng để đạt được hiệu ứng hài. Mặc dù điều này có thể có hiệu quả trong các bài diễn thuyết không chính thức, nhưng nó là điều tối kỵ trong các bài viết và thảo luận chính thức.

Người ta thường nghe rằng các câu tiếng Tây Ban Nha sử dụng “phủ định kép”. Trong thực tế, không phải mọi câu phủ định đều có nhiều hơn một từ phủ định, và một số câu phủ định có ba hoặc bốn. Có những từ nhất định có phiên bản khẳng định và phủ định. Khi một câu tiếng Tây Ban Nha là phủ định, sẽ luôn có một từ phủ định phía trước động từ, và bất kỳ từ nào khác trong câu có phiên âm sẽ ở trong phủ định mặc dù các câu phủ định trong tiếng Anh tương đương thường sử dụng các từ khẳng định.

Có hai cách để viết một câu phủ định: hoặc với từ không được theo sau bởi động từ liên hợp của câu hoặc với một từ phủ định khác theo sau là động từ liên hợp của câu. Nếu từ no được sử dụng trước động từ liên hợp của câu, thì nếu cần, một trong các từ trong Bảng 1 trong “Các từ và biểu thức phủ định” sẽ trực tiếp đứng sau động từ liên hợp.

3.4. Phủ định đi kèm với so sánh:

Giữa các dạng cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh cũng có sự khác biệt về mức độ phủ định. Và trong ngữ pháp tiếng Anh, câu phủ định đi kèm so sánh là loại câu có tính chất phủ định mang ý nghĩa tuyệt đối, bày tỏ mạnh mẽ nhất.

3.5. Phủ định dùng kèm với các trạng từ chỉ tần suất:

Bản thân một số trạng từ tần suất cũng mang nghĩa phủ định “không, hầu như không” nên chúng thường được sử dụng ở câu phủ định trong tiếng Anh.

Cách tốt nhất để tạo một câu phủ định đơn giản là xem xét câu khẳng định và đặt không vào phông chữ của động từ. Nếu bạn muốn viết câu phủ định, “Marco không chơi bóng đá”, trước tiên hãy tạo câu, “Marco chơi bóng đá.” Khi bạn đã chia động từ chính xác trong câu khẳng định, hãy thêm không vào trước động từ và bạn có từ tiếng Tây Ban Nha tương đương với “Macro không chơi bóng đá”.

    5 / 5 ( 1 bình chọn )