Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Lương cứng là gì? Phân biệt lương cứng với các loại lương khác?

Lương cứng (Hard salary) là gì?
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Lương cứng là gì? Phân biệt lương cứng với các loại lương khác?
  • 30/01/202130/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/01/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Lương cứng (Hard salary) là gì? Lương cứng tiếng Anh là gì? Phân biệt lương cứng với các loại lương khác? Mức lương cứng theo quy định hiện hành. Thoả thuận lương cứng giữa lao động và người sử dụng lao động? Phân biệt lương cứng với lương tối thiểu vùng và lương cơ sở?

    Lương cứng (Hard salary) là gì?

    • 1 1. Lương cứng là gì?
    • 2 2. Lương cứng tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Phân biệt lương cứng với các loại lương khác?

    Tiền lương luôn là vấn đề được bất kỳ người lao động nào quan tâm khi tham gia một công việc tại đơn vị. Lương cứng là cách gọi được nhiều người sử dụng nhưng không phải ai cũng hiểu đầy đủ về khái niêm này.

    1. Lương cứng là gì?

    Lương cứng là cách gọi phổ biến của nhiều người chỉ số tiền lương mà người lao động được các doanh nghiệp/người sử dụng lao động trả cho hàng tháng theo đúng với mức lương đã quy định và thỏa thuận giữa doanh nghiệp đó và người lao động được ghi nhận theo hợp đồng lao động.

    Hiểu đơn giản thì lương cứng chính là mức tiền ổn định mà người lao động nhận được mỗi tháng, thường thì trong doanh nghiệp lương cứng sẽ được dựa vào tính chất, vị trí công việc mà người lao động đảm nhiệm.

    Theo đó lương cứng là tiền lương cao hơn so với lương cơ bản. Người có thu nhập lương cứng đa số là các doanh nhân hay những người làm tại các công ty nước ngoài.

    2. Lương cứng tiếng Anh là gì?

    Lương cứng tiếng Anh là: Hard salary

    Lưng cứng chính là số tiền lương mà người lao động được doanh nghiệp/người sử dụng lao động trả cho hàng tháng theo đúng với mức lương đã quy định và thỏa thuận giữa doanh nghiệp đó và người lao động.

    3. Phân biệt lương cứng với các loại lương khác?

    3.1. Lương cơ bản và Lương tối thiểu vùng

    Lương cơ bản là mức lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu của từng công việc cụ thể, không bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng, phúc lợi và các khoản thu nhập bổ sung khác. Thực chất hiện nay cũng chưa có văn bản pháp luật nào giải thích lương cơ bản là gì, song từ thực tế ta có thể hiểu lương cơ bản là mức lương thấp nhất mà người lao động có thể nhận được khi làm việc trong một doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị nào đó. Thường mức lương cơ bản chỉ dành để chỉ tiền lương của những lao động thu nhập thấp từ 3-5 triệu.

    Hai khái niệm Lương cơ bản và Lương cơ sở là hoàn toàn khác nhau, bởi Lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Nhà nước.

    Như vậy, Lương cơ bản là mức lương đã qua thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động được ghi rõ trong hợp đồng lao động, là cơ sở để tính tiền công, tiền lương hàng tháng mà người lao động sẽ nhận trong doanh nghiệp đó. Lương cơ bản của một lao động không chỉ phụ thuộc vào thỏa thuận mà còn phụ thuộc vào tính chất và yêu cầu công việc cụ thể. Lương cơ bản không bao gồm tiền thưởng, phúc lợi và các khoản bổ sung khác, do đó lương cơ bản không phải lương thực nhận của người lao động. Hay lương cơ bản chính là mức lương thấp nhất và người lao động nhận được khi làm việc trong doanh nghiệp. Lương cơ bản chỉ là mức lương trung bình thu nhập của người lao động. Lương cứng có mức cao hơn lương cơ bản rất nhiều.

    Xem thêm: Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018

    Lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương tương tự giống với lương cơ bản, trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:

    – Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất.

    – Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

    – Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề.

    Cụ thể mức lương hiện nay được áp dụng với người lao động làm việc tại doanh nghiệp như sau:

    – Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.

    – Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

    – Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.

    Xem thêm: Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

    – Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

    Lưu ý:

    – Lương tối thiểu vùng và lương cơ sở là 02 loại khác nhau, bởi lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương.

    – Lương cứng không phải lương tối thiểu vùng, mà cơ sở để xây dựng lương cứng cần đảm bảo mức lương thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng.

    Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng được áp dụng theo địa bàn, cụ thể:

    – Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.

    –  Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

    – Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    –  Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

    Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

    3.2. Lương cơ sở

    Theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP, có thể hiểu mức lương cơ sở là mức lương dùng để áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

    Chỉ những đối tượng sau mới sẽ hưởng lương cơ bản:

    – Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện

    – Cán bộ, công chức cấp xã: Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

    – Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010..

    – Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm: Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

    – Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

    – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

    – Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

    – Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

    – Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

    Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ để tính toán các khoản, bao gồm có: Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng áp dụng; Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí; Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

    Phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản: 

    Đây là hai khái niệm dễ gây nhầm lẫn nếu như không tìm hiểu kỹ về bản chất. Vậy điểm khác nhau giữa lương cơ bản và lương cơ sở là gì? Các tiêu chí dưới đây sẽ giúp phân biệt hai loại lương này.

    – Cơ sở pháp lý của lương cơ sở và lương cơ bản:

    Lương cơ sở được quy định rõ ràng tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP, mức lương qua các giai đoạn cũng được xác định bằng con số cụ thể. Còn đối với lương cơ bản không được quy định trong bất cứ văn bản pháp luật nào, mà chỉ là cách gọi của mức lương thấp nhất mà lao động và ngời sử dụng lao động thỏa thuận.

    – Đối tượng áp dụng:

    Mức lương cơ sở được áp dụng cho công nhân viên chức, cán bộ Nhà nước, người lao động, người hưởng chế độ thuộc khu vực Nhà nước: cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang, đơn vị hoạt động được Nhà nước hỗ trợ kinh phí, … Mức lương cơ sở không được áp dụng trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài khu vực Nhà nước.

    Mức lương cơ bản được áp dụng cho cả khu vực trong và ngoài Nhà nước. Hay nói cách khác, lương cơ bản là khái niệm được sử dụng phổ biến cho tất cả các đơn vị sử dụng lao động và người lao động.

    – Các yếu tố ảnh hưởng đến thay đổi của lương cơ bản và lương cơ sở:

    Yếu tố tác động đến sự thay đổi lương cơ sở là gì? Lương cơ sở được Nhà nước quy định để đảm bảo đời sống của mọi người. Vì vậy, các yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự tăng/giảm của lương cơ sở như: Chính sách của Nhà nước, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, giá cả, chỉ số tiêu dùng, …

    Đối với lương cơ bản, ngoài yếu tố thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động thì lương cơ bản phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: mức lương tối thiểu, loại hình doanh nghiệp, cách thức tính của từng đơn vị, cấp bậc, trình độ, kinh nghiệm, … Trong đó, yếu tố đáng chú ý nhất là mức lương tối thiểu vùng, hệ số lương và lương cơ sở.

    Doanh nghiệp thuộc vùng nào thì sẽ tính lương cơ bản dựa vào lương tối thiểu vùng của khu vực đó. Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý mức lương cơ bản không được nhỏ hơn lương tối thiểu vùng. Đối với lao động đã được qua đào tạo nghề, học nghề thì lương cơ bản phải cao hơn ít nhất là 7% mức lương tối thiểu vùng.

    Như vậy, người lao động cần phải nắm rõ các quy định về các khái niệm trên để phân biệt và bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 3.817 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Tags:

    Lương tối thiểu vùng

    Phân biệt giữa Lương cơ sở

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

    Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

    Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018

    Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất. Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng với những đối tượng lao động nào?

    Bài viết mới nhất

    Hợp đồng phụ là gì? So sánh giữa hợp đồng phụ và phụ lục hợp đồng?

    Khái niệm hợp đồng phụ? Hợp đồng phụ tiếng Anh là gì? Hiệu lực của hợp đồng phụ? So sánh giữa hợp đồng phụ và phụ lục hợp đồng?

    Hợp đồng nghiên cứu khoa học là gì? Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học?

    Khái niệm hợp đồng nghiên cứu khoa học? Hơp đồng nghiên cứu khoa học tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng nghiên cứu khoa học? Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học?

    Hợp đồng tương lai là gì? Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai?

    Khái niệm hợp đồng tương lại? Hợp đồng tương lai tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng tương lại? Ưu - nhược điểm của hợp đồng tương lai? Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai?

    Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư và cách soạn thảo mới nhất

    Hợp đồng Thuê chung cư là gì? Hợp đồng thuê chung cư để làm gì? Mẫu hợp đồng Thuê chung cư mới nhất? Hướng dẫn cách ghi hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư mới nhất? Hợp đồng thuê chung cư có cần công chứng, chứng thực?

    Mẫu hợp đồng cộng tác viên freelancer mới nhất năm 2021

    Cộng tác viên là gì? Hợp đồng Cộng tác viên là gì? Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2021? Lưu ý khi giao kết hợp đồng cộng tác viên freelancer? Nội dung của hợp đồng cộng tác viên? Ký hợp đồng cộng tác viên dưới 3 tháng có phải khấu trừ thuế?

    Mẫu hợp đồng thầu phụ và cách soạn thảo hợp đồng thầu phụ mới nhất

    Nhà thầu phụ là gì? Hợp đồng thầu phụ là gì? Mục đích của hợp đồng thầu phụ? Mẫu hợp đồng thầu phụ mới nhất năm 2021? Yêu cầu khi ký hợp đồng thầu phụ? Tỷ lệ % giá trị của hợp đồng thầu phụ được ký?

    Mẫu hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách mới nhất năm 2021

    Hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách là gì? Hợp đồng vận chuyển hành khách để làm gì? Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới nhất năm 2021? Những lưu ý khi xác lập, ký kết hợp đồng vận tải hành khách?

    Mẫu hợp đồng dịch vụ chụp hình, quay phim chụp ảnh mới nhất năm 2021

    Hợp đồng quay phim, chụp ảnh là gì? Hợp đông dịch vụ quay phim, chụp ảnh để làm gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ quay phim, chụp ảnh mới nhất năm 2021? Lưu ý khi giao kết hợp đồng quay phim chụp ảnh? Đăng ảnh của người sử dụng dịch vụ chụp ảnh quay phim có bị phạt không?

    Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh mới nhất

    Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh là gì? Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh để làm gì ? Mẫu Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh mới nhất năm 2021? Những lưu ý khi ký hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh?

    Địa chỉ liên lạc là gì? Địa chỉ thường trú là gì? Khác nhau ở điểm nào?

    Địa chỉ liên lạc là gi? Địa chi thường trú là gì? Các phương thức liên lạc mới hiện nay? Sự khác nhau cơ bản giữa địa chỉ liên lạc với địa chỉ thường trú? Cách xác định địa chỉ thường trú?Các bước đăng ký thường trú? Tầm quan trọng của địa chỉ liên lạc

    Công tố viên là gì? Địa vị pháp lý đặc biệt của Công tố viên trên thế giới?

    Công tố viên là gì? Vị thế và những điều kiện phục vụ của Công tố viên? Vai trò của Công tố viên trong tố tụng hình sự? Tìm hiểu một chút về vai trò của Công tố viên theo Pháp luật Hàn Quốc?

    Bị khai trừ khỏi Đảng, Đảng viên có được xin kết nạp lại không?

    Bị khai trừ khỏi Đảng, Đảng viên có được xin kết nạp lại không? Quy định về hình thức xử lý kỷ luật khai trừ đối với Đảng viên. Quy định về xét kết nạp lại của Đảng viên. Các trường hợp không xem xét kết nạp lại.

    Xử lý Đảng viên vi phạm hôn nhân gia đình, có hành vi ngoại tình

    Xử lý Đảng viên vi phạm hôn nhân gia đình, có hành vi ngoại tình. Quy định về xử lý kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm hôn nhân và gia đình. Các hình thức xử lý liên quan đối với Đảng viên có hành vi vi phạm hôn nhân và gia đình.

    Chi tiết mức đóng Đảng phí? Trường hợp nào được miễn Đảng phí?

    Chi tiết mức đóng Đảng phí? Trường hợp nào được miễn Đảng phí? Quy định về Đảng phí và cơ sở đóng Đảng phí của Đảng viên. Quy định về mức đóng Đảng phí của Đảng viên. Quy định về việc quản lý và sử dụng Đảng phí.

    Cách kiểm tra số CMND, CCCD, thông tin cá nhân người khác online

    Cách kiểm tra số CMND, CCCD, thông tin cá nhân người khác online. Quy định về đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân. Quy định của pháp luật về quyền và của công dân đối với Căn cước công dân. Quy định về thông tin căn cước công dân và giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân.

    Sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh có đổi biển số không?

    Sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh có đổi biển số không? Quy định của pháp luật về trách nhiệm của chủ xe. Quy định của pháp luật về cấp biển số khi sang tên xe khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người.

    Không đổi giấy phép lái xe có bị phạt không? Đổi GPLX sang thẻ PET?

    Không đổi giấy phép lái xe có bị phạt không? Đổi GPLX sang thẻ PET? Quy định về trình tự, thủ tục đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. Quy định về lộ trình thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

    Các cách nộp phạt giao thông? Nộp phạt giao thông qua bưu điện thế nào?

    Các cách nộp phạt giao thông? Nộp phạt giao thông qua bưu điện thế nào? Hình thức nộp phạt vi phạm giao thông qua bưu điện. Quy định về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Quy định về các hình thức xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

    Thay đổi nguyên quán, quê quán trên CMND, thẻ căn cước công dân

    Thay đổi nguyên quán, quê quán trên CMND, thẻ căn cước công dân. Quy định của pháp luật về quê quán, nguyên quán trên chứng minh nhân dân, căn cước công dân. Phân biệt về nguyên quán, quê quán theo quy định của pháp luật hiện hành. Quy định về thủ tục thay đổi quê quán trên căn cước công dân.

    Cảnh sát giao thông có được kiểm tra cốp xe, ví, điện thoại… không?

    Cảnh sát giao thông có được kiểm tra cốp xe, ví, điện thoại...không? Yêu cầu và nhiệm vụ đối với Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát về giao thông đường bộ. Quy định về hình thức  tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông.

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Lương cứng là gì? Phân biệt lương cứng với các loại lương khác?
    30/01/2021
    Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?
    09/02/2021
    Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2018
    09/02/2021