Mua bán, chuyển nhượng căn hộ chung cư là nhu cầu đang diễn ra phổ biến hiện nay. Đặc biệt là ở các thành phố lớn, khi nhu cầu sống ở chung cư là rất lớn. Để đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ theo pháp luật, các bên cần giao kết hợp đồng chuẩn theo mẫu.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán chung cư được hiểu như thế nào?
Hợp đồng mua bán chung cư là văn bản xác nhận việc hai bên thỏa thuận, để bên bán chuyển quyền sở hữu căn hộ chung cư sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Trong hợp đồng, các bên cam kết chuyển giao tài sản, thanh toán tiền. Tuy nhiên bên bán có thể là chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng chung cư, hoặc bên sở hữu căn hộ. Tính chất quyền của bên bán được xác định theo quy định pháp luật đối với cá nhân, tổ chức có thẩm quyền.
Tương tự, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư cũng phải là cá nhân (đủ năng lực hành vi dân sự) hoặc tổ chức (có tư cách pháp lý) để giao dịch có thể được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Các bên thỏa thuận điều khoản mua bán, xác lập các cam kết trong hợp đồng.
Bên cạnh đó, cá nhân nhận giao dịch cũng không cần có đăng ký thường trú tại nơi có căn hộ được giao dịch.
Căn hộ chung cư là một bất động sản có giá trị lớn, vì vậy mọi người rất cẩn thận trong hoạt động mua bán và chuyển nhượng nó. Trong một giao dịch có sai sót nhỏ có thể gây thiệt hại cho một bên, cũng có thể là hai bên. Không một riêng ai khi mua bán bất động sản đều không quan tâm đến hợp đồng giao dịch, mua bán căn hộ chung cư cũng không ngoại lệ. Vì vậy, công ty Luật Dương Gia sẽ gửi đến các bạn
2. Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
Tại địa chỉ: Số ……
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm 20….., tại ……, chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Ông/bà: ….. Năm sinh: ……..
CMND số: ……… Ngày cấp………. Nơi cấp……..
Hộ khẩu: ……
Địa chỉ: …….
Điện thoại: ……
Và
Ông/bà: …….. Năm sinh: ……..
CMND số: ……… Ngày cấp Nơi cấp ………
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: …….
Điện thoại: …….
BÊN MUA (Bên B)
Ông/bà: …….. Năm sinh: ………….
CMND số: ……… Ngày cấp……… Nơi cấp………..
Hộ khẩu: …….
Địa chỉ: ……..
Điện thoại: ………
Và
Ông/bà: …… Năm sinh: …….
CMND số: ……. Ngày cấp Nơi cấp ……..
Hộ khẩu: …….
Địa chỉ: …..
Điện thoại: ……..
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng – Căn hộ mua bán
1.1. Căn hộ…… thuộc quyền sở hữu của Bên A theo “Giấy chứng nhận……..” do UBND …… cấp ngày……, cụ thể như sau:
a/ Nhà ở:
– Địa chỉ: ……..
– Tổng diện tích sử dụng: ……………m2 (…….. mét vuông)
– Diện tích xây dựng: ………… m2 (…….. mét vuông)
– Kết cấu nhà: …………
– Số tầng: ………..
b/ Đất ở:
– Thửa đất số: ……….
– Tờ bản đồ số: ………..
– Diện tích: ………….. m2 (………….. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Riêng: …………. m2 (…………. mét vuông)
+ Chung: …………… m2 (……………. mét vuông)
1.2. Bằng hợp đồng này Bên A đống ý bán, Bên B đồng ý mua toàn bộ căn hộ nêu trên với những điều khoản thỏa thuận dưới đây theo hợp đồng này.
Điều 2. Giá mua bán căn hộ và việc thanh toán
2.1. Giá mua bán hai bên thoả thuận là …… đồng (….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên lập
Điều 3. Giao nhận căn hộ và đăng ký sang tên
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất cho Bên B.
Việc giao nhận căn hộ và giấy tờ kèm theo do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thuế, phí, lệ phí
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Điều 6. Cam kết chung của hai bên
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Căn hộ thuộc trường hợp được phép mua bán theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Căn hộ nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Căn hộ không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Căn hộ không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sở hữu;
– Bản chính Giấy chứng nhận xác nhận quyền sở hữu căn hộ mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về căn hộ mua bán nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 7. Điều khoản chung
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên mua chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng căn hộ; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN A (Ký, ghi rõ họ và tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ và tên) |
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư:
Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng căn hộ chung cư được lập thông qua giao dịch dân sự giữa các bên. Trong đó, phải đảm bảo các quy định liên quan của pháp luật. Các bên thành lập mẫu hợp đồng có hình thức của các điều khoản, căn cứ được các bên thỏa thuận, thống nhất. Trong đó nội dung bao gồm:
– Quốc hiệu tiêu ngữ:
– Tên hợp đồng: Tùy thuộc vào nhu cầu mua bán, chuyển nhượng mà tên hợp đồng phải bao quát nội dung xác lập hợp đồng của các bên.
– Thời gian thực hiện soạn thảo, ký kết hợp đồng.
Đối tượng của hợp đồng là căn chung cư nào, đặc điểm nhận diện theo pháp lý.
– Các thông tin của chủ thể tham gia vào ký kết mua bán/chuyển nhượng. Phải cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân, cách thức liên hệ.
– Các điều, khoản được lập ra dựa trên cơ sở thỏa thuận của các bên. Hướng đến:
+ Cung cấp cụ thể hơn thông tin về đối tượng của Hợp đồng. Có thể triển khai các thông tin, dữ liệu như trong Điều 1 của Hợp đồng phía trên. Qua nội dung này đảm bảo xác định đối tượng các bên có nhu cầu mua bán/chuyển nhượng. Từ đó cũng ràng buộc các quyền lợi, nghĩa vụ tương ứng theo quy định hợp đồng và quy định pháp luật có liên quan.
+ Các thỏa thuận giá thanh toán, phương thức thanh toán, cách thức giải quyết tranh chấp (nếu phát sinh tranh chấp trên thực tế) và các quy định ràng buộc các bên một cách cụ thể.
– Các bên cùng ký, đóng dấu (nếu có) để giao kết hợp đồng.
4. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ:
Chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ là quyền của chủ căn hộ, được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật khi chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận lên cơ quan có thẩm quyền. Chuyển nhượng là một quyền trong tính chất quản lý, sử dụng và định đoạt đối với quyền sở hữu căn hộ. Do đó, người tiến hành chuyển nhượng phải là chủ căn hộ.
Để có thể thực hiện giao dịch này, bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ phải là chủ thể đã mua trực tiếp căn hộ từ chủ đầu tư hoặc nhận chuyển nhượng từ cá nhân, tổ chức khác. Họ có quyền theo pháp luật, có thể thực hiện định đoạt căn hộ trong phạm vi quyền pháp luật trao.
Chủ thể chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Họ sở hữu căn hộ trong tính chất sở hữu cá nhân hoặc trong hoạt động của cơ quan, tập thể. Nếu là cá nhân, chủ thể cần có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, còn nếu là tổ chức, chủ thể đó phải có tư cách pháp nhân. Phải được đảm bảo trong quyền sở hữu, định đoạt theo quy định pháp luật đối với tài sản là căn hộ.
Căn cứ pháp lý: Nghị định số 02/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Mẫu số 01. Hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ chung cư.