Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Công chứng

Lệ phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

  • 02/06/2023
  • bởi Nguyễn Thị Ngọc Ánh
  • Nguyễn Thị Ngọc Ánh
    02/06/2023
    Luật Công chứng
    0

    Theo quy định pháp luật hiện hành thì mọi giao dịch liên quan đến bất động sản bắt buộc phải thực hiện công chứng/ chứng thực. Vậy khi thực hiện giao dịch liên quan đến Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất thì các bên sẽ phải công chứng ở đâu? Lệ phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Một số quy định về vấn đề công chứng:
      • 2 2. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?
      • 3 3. Lệ phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:
      • 4 4. Trình tự, thủ tục công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

      1. Một số quy định về vấn đề công chứng:

      Công chứng là công việc được thực hiện bởi công chứng viên của Tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền (Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng) trong việc:

      – Chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng bản;

      – Chứng nhận văn bản chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức, xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản tiếng Việt được dịch sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại.

      Việc thực hiện công chứng phải được thực hiện theo yêu cầu tự nguyện của cá nhân, tổ chức yêu cầu.

      Công chứng được thể hiện trên văn bản và văn bản công chứng được xác định là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật Công chứng năm 2014.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng năm 2014 thì giá trị pháp lý của văn bản công chứng được công nhận khi:

      – Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng;

      – Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

      – Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch;

      – Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

      2. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì việc tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và có công chứng/ chứng thực. Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định bắt buộc về việc hợp đồng tặng cho quyền sử dụng dất phải có công chứng/ chứng thực trừ trường hợp kinh doanh bất động sản được quy định tại khoản 4 Điều này.

      Do đó, việc công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một yêu cầu bắt buộc khi diễn ra giao dịch tặng cho bất động sản. Tại khoản 2 Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng quy định về việc hình thức của giao dịch dân sự cũng chính là một điều kiện để phát sinh hiệu lực của giao dịch dân sự. Theo đó, việc công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là một trong những việc bảo đảm về hình thức của hợp đồng theo quy định.

      Như vậy, một trong những điều kiện để giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực là phải được lập thành Hợp đồng tặng cho có công chứng hoặc chứng thực.

      3. Lệ phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

      Khi thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất thì bên tặng cho và bên nhận tặng cho bắt buộc phải xác lập Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng/ chứng thực. Vậy khi công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất thì các bên sẽ phải trả bao nhiêu tiền lệ phí công chứng?

      Luật Dương Gia xin liệt kê một số khoản chi phí mà khách hàng phải chi trả khi sử dụng dịch vụ công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

      Thứ nhất, thù lao công chứng:

      Thù lao công chứng được hiểu là khoản tiền bồi dưỡng, bù đắp cho công sức thực hiện dịch vụ của công chứng viên. Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng năm 2014 thì người sử dụng dịch vụ công chứng phải chi trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch thuật giấy tờ văn bản và những văn bản khác có liên quan đến việc công chứng.

      Theo đó, trong hoạt động công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất thì thù lao công chứng được xác định là thù lao của người yêu cầu chi trả cho tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và những hoạt động khác có liên quan.

      Thứ hai, nộp lệ phí công chứng theo giá trị hợp đồng đối với hoạt động công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

      Người yêu cầu công chứng không chỉ phải chi trả thù lao công chứng cho công chứng viên thì người yêu cầu còn phải thực hiện nộp lệ phí công chứng theo bảng giá niêm yết.

      Căn cứ theo quy định tại điểm a1 khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC thì mức thi lệ phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính theo giá trị di sản. Cụ thể, mức thu đối với từng mức giá trị tài sản được ban hành tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC như sau:

      TT

      Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      Mức thu

      (đồng/trường hợp)

      1

      Dưới 50 triệu đồng

      50 nghìn

      2

      Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

      100 nghìn

      3

      Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

      0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      4

      Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

      01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

      5

      Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

      2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

      6

      Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

      3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

      7

      Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

      5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

      8

      Trên 100 tỷ đồng

      32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

      Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì mức thu lệ phí công chứng sẽ được áp dụng theo quy định tại bảng tính lệ phí trên. Mức thu này được áp dụng thông nhất đối với tất cả các Văn phòng công chứng và Phòng công chứng. Đối với Văn phòng công chứng thực hiện mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC đã nêu trên thì đã tính bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành.

      4. Trình tự, thủ tục công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

      Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 và những quy định của Luật Công chứng năm 2014 thì thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất thì các bên sẽ phải lập thành Hợp đồng tặng cho có công chứng, chứng thực. Việc công chứng Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng dất được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu công chứng Hợp đồng tặng cho:

      Hồ sơ yêu cầu công chứng Hợp đồng tặng cho bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng;

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp cho bên tặng cho;

      – Dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các bên đã lập (nếu có). Nếu không có Dự thảo này thì các bên có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng hỗ trợ soạn thảo giúp mình;

      – Bản sao giấy tờ tuỷ thân của bên tặng cho và bên nhận tặng cho như: Căn cước công dân, Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

      – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân như: Giấy đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân xác nhận việc độc thân do Uỷ ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn cấp;

      – Giấy tờ uỷ quyền (nếu có).

      Bước 2: Nộp hồ sơ tới tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền:

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu trên thì các bên sẽ nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền.

      Các bên có thể lựa chọn Văn phòng công chứng tư hoặc Phòng công chứng- đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp nơi có đất để thực hiện công chứng Hợp đồng tặng cho.

      Bước 3: Tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận và giải quyết yêu cầu công chứng:

      Tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các bên. Việc thực hiện công chứng có thể được chia thành 02 trường hợp sau:

      Trường hợp 1: Các bên có hợp đồng soạn trước

      Trong trường hợp này, công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng của các bên cung cấp. Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo là công chứng vào dự thảo Hợp đồng và được công nhận là Hợp đồng chính thức. Nếu Hợp đồng chuyển nhượng không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.

      Trường hợp 2: Các bên không soạn hợp đồng trước

      Trường hợp này các bên không có dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng thì các bên có quyền yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng theo sự thỏa thuận của các bên.

      Sau khi soạn thảo Hợp đồng chuyển nhượng thì các bên có quyền yêu cầu công chứng viên đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng. Nếu đồng ý với bản Hợp đồng mà công chứng viên soạn thảo thì người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng, phải ký trước mặt công chứng viên. Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu. Cuối cùng, công chứng viên ghi lời chứng, ký và đóng dấu.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Dân sự năm 2015;

      – Luật Công chứng năm 2014;

      – Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 11/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Công chứng


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Quy định quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng

        Tổ chức hành nghề công chứng là những tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động công chứng theo quy định của pháp luật. Vậy quy định quyền, nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Nhiệm vụ, quyền hạn Hiệp hội công chứng viên Việt Nam

        Hiệp hội công chứng viên Việt Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp toàn quốc của các công chứng viên Việt Nam theo quy định của pháp luật về công chứng. Vậy câu hỏi đặt ra, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam? 

        ảnh chủ đề

        Công chứng tiếng Anh là gì?

        Công chứng là một quá trình được thực hiện bởi một công chứng viên có thẩm quyền để xác nhận và chứng thực các tài liệu. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các tài liệu và đảm bảo rằng các bên liên quan đã ký vào tài liệu đó. Quá trình công chứng rất quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và tránh gian lận trong các thỏa thuận và giao dịch. 

        ảnh chủ đề

        Trường hợp không cần công chứng tại văn phòng công chứng

        Thông thường, khi công chứng sẽ phải đến văn phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để tiến hành công chứng. Vậy thì có những trường hợp nào không cần công chứng tại văn phòng công chứng? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

        ảnh chủ đề

        Loại hợp đồng nhà đất không cần công chứng, chứng thực?

        Công chứng chứng thực là các hoạt động pháp lý, có ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng đối với các giao dịch dân sự trong việc xác lập tính hợp lý, hợp pháp. Dưới đây là bài phân tích về loại hợp đồng nhà đất không cần công chứng, chứng thực.

        ảnh chủ đề

        Công chứng treo là gì? Công chứng treo có thời hạn bao lâu?

        Công chứng treo là khái niệm quen thuộc, diễn ra phổ biến trong thực tiễn đời sống hiện nay. Vậy công chứng treo là gì? Công chứng treo có thời hạn bao lâu? Bài viết dưới đây sẽ phân tích làm rõ vấn đề này.

        ảnh chủ đề

        Thủ tục công chứng đối với người không biết đọc, biết viết

        Hiện nay, trường hợp người không biết đọc, biết viết lập hợp đồng hoặc các giao dịch vẫn có quyền yêu cầu công chứng tại văn phòng công chứng. Vậy thủ tục công chứng đối với người không biết đọc, biết viết như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Hồ sơ công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm gì?

        Hiện nay, khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải đảm bảo công chứng theo đúng quy định. Vậy hồ sơ công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

        Do đặc thù nghề nghiệp và chức năng của hoạt động công chứng nên người thành lập bắt buộc phải tuân theo những quy định mà pháp luật đưa ra. Một trong những điều kiện đó chính là phải lập sổ công chứng. Vậy sổ công chứng là gì? Sổ công chứng được dùng để làm gì?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|751092|
        "