Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính? Các điều kiện được miễn giảm, nộp phạt vi phạm hành chính? Thủ tục xin miễn, giảm tiền nộp phạt? Mẫu đơn xin miễn, giảm đóng phạt? Quy định về hoãn, miễn, ân giảm tiền phạt vi phạm hành chính mới nhất năm 2021?
Hiện nay, các mức phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác nhau có từng văn bản quy định cụ thể. Nhưng việc áp dụng còn gặp các vấn đề khác nhau, như trong lĩnh vực xây dựng, đất đai mức xử phạt khá cao mà người bị xử phạt trong nhiều trường hợp không có khả năng chi trả nhất là các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo các khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Do đó, pháp luật cũng quy định cụ thể đối với các trường hợp được miễn, giảm đóng phạt vi phạm hành chính.
Luật sư tư vấn các quy định về xử lý vi phạm hành chính trực tuyến: 1900.6568
Căn cứ pháp lý
- Căn cứ
luật xử lý vi phạm hành chính 2012 - Căn cứ nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
Mục lục bài viết
1. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Cảnh cáo
Cảnh cáo được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và theo quy định thì bị áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc đối với mọi hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện. Cảnh cáo được quyết định bằng văn bản.
- Phạt tiền
Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính từ 50.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 100.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật này.
Đối với khu vực nội thành của thành phố trực thuộc trung ương thì mức phạt tiền có thể cao hơn, nhưng tối đa không quá 02 lần mức phạt chung áp dụng đối với cùng hành vi vi phạm trong các lĩnh vực giao thông đường bộ; bảo vệ môi trường; an ninh trật tự, an toàn xã hội.
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn là hình thức xử phạt được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, cá nhân, tổ chức không được tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Đình chỉ hoạt động có thời hạn là hình thức xử phạt được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong các trường hợp sau:
Đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe con người, môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà theo quy định của pháp luật phải có giấy phép;
Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc hoạt động khác mà theo quy định của pháp luật không phải có giấy phép và hoạt động đó gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe con người, môi trường và trật tự, an toàn xã hội.
Thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thời hạn đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 24 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành. Người có thẩm quyền xử phạt giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
- Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính (sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính)
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là việc sung vào ngân sách nhà nước vật, tiền, hàng hoá, phương tiện có liên quan trực tiếp đến vi phạm hành chính, được áp dụng đối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức.
- Trục xuất
Trục xuất là hình thức xử phạt buộc người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính tại Việt Nam phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Các điều kiện được miễn giảm, nộp phạt vi phạm hành chính
Căn cứ theo Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định:
“Điều 77. Giảm, miễn tiền phạt
Cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này mà không có khả năng thi hành quyết định thì có thể được xem xét giảm, miễn phần còn lại tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt.
Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này phải có đơn đề nghị giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt gửi người đã ra quyết định xử phạt. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, người đã ra quyết định xử phạt phải chuyển đơn kèm hồ sơ vụ việc đến cấp trên trực tiếp. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn, cấp trên trực tiếp phải xem xét quyết định và
Đối với trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định xử phạt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đó xem xét, quyết định việc giảm, miễn tiền phạt.
Cá nhân được giảm, miễn tiền phạt được nhận lại giấy tờ, tang vật, phương tiện đang bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 của Luật này.”
Như vậy, theo quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì để miễn, giảm tiền phạt phải đáp ứng đủ điều kiện sau:
Cá nhân bị phạt tiền từ 3 triệu đồng trở lên không có khả năng nộp phạt thì được xem xét miễn, giảm tiền nộp khi đáp ứng 2 điều kiện sau:
+ Đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế do thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo, tai nạn;
+ Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc.
Như vậy, chỉ có cá nhân được miễn, giảm tiền nộp phạt vi phạm hành chính, tổ chức không được miễn, giảm. Mức miễn, giảm tối đa bằng số tiền phạt còn lại trong quyết định xử phạt.
3. Thủ tục xin miễn, giảm tiền nộp phạt
+ Cá nhân phải có đơn đề nghị giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt gửi người đã ra quyết định xử phạt trong đó nêu rõ: Lý do đề nghị miễn, giảm tiền phạt; giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, chi phí chữa bệnh, bệnh hiểm nghèo và số tiền phạt đề nghị miễn, giảm (phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt);
+ Trường hợp thiệt hại về tài sản, chữa bệnh được cơ quan bảo hiểm bồi thường (nếu có) thì phải kèm theo bản sao có xác nhận công chứng về bồi thường thiệt hại, về thanh toán chi phí khám, chữa bệnh của cơ quan bảo hiểm (nếu có);
+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc nơi làm việc. Trường hợp cá nhân bị bệnh hiểm nghèo thì phải có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh; chi phí khám, chữa bệnh có đầy đủ chứng từ.
+ Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, người đã ra quyết định xử phạt phải chuyển đơn kèm hồ sơ vụ việc đến cấp trên trực tiếp. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn, cấp trên trực tiếp phải xem xét quyết định và thông báo cho người đã ra quyết định xử phạt, người có đơn đề nghị giảm, miễn biết; nếu không đồng ý với việc giảm, miễn thì phải nêu rõ lý do.
4. Mẫu đơn xin miễn, giảm đóng phạt
Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính và Nghị định 97/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 81/2013/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính cũng định các biểu mẫu trong xử lý vi phạm hành chính, tuy nhiên lại chưa quy định biểu mẫu về miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính.
Ngày 19/10/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/12/2020, theo đó đã quy định 02 biểu mẫu về miễn tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, tuy nhiên có thể vận dụng để áp dụng miễn tiền phạt trên các lĩnh vực khác.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GỈAM TIỀN PHẠT
Kính gửi:[1] …
Tên người nộp thuế:…
Mã số thuế:…
Địa chỉ:…
Điện thoại: … Fax: …E-mail:….
Căn cứ đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn: bị thiệt hại về vật chất trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế, cụ thể:
– [2] … bị thiệt hại vật chất do[3]….
– Địa điểm xảy ra:…
– Thời gian xảy ra:….
– Giá trị thiệt hại vật chất:….
– Giá trị thiệt hại được bồi thường (nếu có):….
Tổng số tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) còn nợ tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng: … đồng (bằng chữ…, trong đó:
– Tiền phạt: … đồng (bằng chữ…..
– Tiền chậm nộp tiền phạt: …đồng (bằng chữ…
Số tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt đề nghị được miễn: … đồng (bằng chữ…, trong đó:
– Tiền phạt: …đồng (bằng chữ…
– Tiền chậm nộp tiền phạt: …đồng (bằng chữ…
- Hồ sơ gửi kèm:[4]
a)….
b)….
[2] … cam đoan số liệu, tài liệu và thông tin nêu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, số liệu đã khai./.
……., ngày…tháng…năm….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Cách lập đơn đề nghị miễn tiền phạt
[1] Ghi tên người ban hành quyết định xử phạt hoặc cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
[2] Ghi tên người nộp thuế;
[3] Ghi cụ thể trường hợp bất khả kháng người nộp thuế gặp phải theo quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế;
[4] Ghi rõ tên từng loại tài liệu, bàn chính hay bản sao.