Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Thẩm quyền và hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

  • 26/05/202226/05/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/05/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đối với trường hợp người nộp thuế đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      Đối với các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt mà chủ thể cần phải nộp nhưng không có khả năng nộp hoặc thuộc các trường hợp khác thì sẽ được xóa nợ. Vậy quy định về thẩm quyền và hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được quy định như thế nào. Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ đi vào tìm hiểu các quy định liên quan để giúp người đọc hiểu rõ hơn về thẩm quyền và hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nêu trên.

      Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Nghị quyết 94/2019/QH14 về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước do Quốc hội ban hành;

      – Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối với trường hợp người nộp thuế đã chết:
      • 2 2. Đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất tích:
      • 3 3. Đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự:
      • 4 4. Đối với người nộp thuế giải thể, phá sản:
      • 5 5. Đối với người nộp thuế bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

      1. Đối với trường hợp người nộp thuế đã chết:

      Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:

      + Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14;

      + Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử;

      + Thông báo tiền thuế nợ hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế;

      + Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14.

      Đối với người nộp thuế được coi là đã chết tức được Tòa án tuyên là đã chết thì Theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:

      + Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế;

      + Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định có hiệu lực của tòa án tuyên bố một người là đã chết.

      + Thông báo tiền thuế nợ hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.

      + Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư.

      2. Đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất tích:

      Theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 thì hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:

      + Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN;

      + Quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố một người mất tích;

      + Thông báo tiền thuế nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.

      + Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự:

      Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 thì hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:

      + Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế;

      + Quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự;

      + Thông báo tiền thuế nợ mà người nộp thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.

      + Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư này.

      4. Đối với người nộp thuế giải thể, phá sản:

      Theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 thì hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:

      + Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư này;

      + Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này;

      + Văn bản xác nhận của Chính quyền địa phương về việc người nộp thuế không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ;

      Trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có thêm văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc trụ sở chính không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Quyết định xóa nợ của trụ sở chính.

      + Phương án giải quyết nợ của người nộp thuế tại thời điểm có quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

      + Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư này.

      Đối với người nộp thuế phá sản thì theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 thì hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:

      + Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu;

      + Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;

      + Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;

      + Thông báo tiền thuế nợ mà người nộp thuế đang nợ đến thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế;

      + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh;

      + Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK.

      5. Đối với người nộp thuế bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

      Theo Khoản 2 Điều 10 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 thì hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với trường hợp cơ sở kinh doanh không còn hoạt động bao gồm:

      + Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN;

      + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký theo mẫu số 01/VBXN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14;

      + Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư này.

      – Theo Khoản 2 Điều 10 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 thì hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với trường hợp cơ sở kinh doanh bị thu hồi giấy chứng nhận bao gồm:

      + Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14;

      + Bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế các quyết định cưỡng chế hoặc hồ sơ thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức;

      + Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư này.

      Như vậy, đối với năm trường hợp được xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp nêu trên thì thủ tục xóa nợ được thực hiện như sau:

      – Theo Điều 16 Thông tư 69/2020/TT-BTC quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì trình tự, thủ tục xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được thực hiện như sau:

      + Những đối tượng thuộc trường hợp được xóa nợ đã nêu trên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã nêu và gửi đến cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế, cụ thể như sau:

      * Trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 thì lập đầy đủ hồ sơ như đã nêu trên;

      * Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 thì lập đầy đủ hồ sơ như đã nêu trên;

      + Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì tiến hành nộp hồ sơ tại Chi cục thuế nơi có trụ sở để được giải quyết về các vấn đề xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

      Như vậy, nội dung trên là toàn bộ những vấn đề liên quan đến xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Tiền phạt

        Xóa nợ thuế


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Công thức tính thưởng chuyên cần, tính trừ tiền chuyên cần

        Người sử dụng lao động khi tuyển dụng người lao động làm việc thường đưa ra những ưu đãi, chế độ đãi ngộ và những hình thức xử phạt để người lao động thực hiện theo đúng quy chế của công ty. Theo đó, người sử dụng lao động thừa dựa vào sự chuyên cần, bảng chấm công của người lao động để đánh giá mức độ chuyên cần của người lao động. Vậy công thức tính thưởng chuyên cần, tính trừ tiền chuyên cần được áp dụng như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

        Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là gì? Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt?

        ảnh chủ đề

        Khoanh tiền nợ thuế là gì? Trường hợp được khoanh tiền thuế nợ?

        Khoanh tiền nợ thuế là gì? Khoanh tiền nợ thuế tiếng Anh là gì? Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ theo quy định mới nhất?

        ảnh chủ đề

        Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuế

        Giải thích về tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuế? Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuế?

        ảnh chủ đề

        Mẫu đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hoá nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung

        Đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung là gì? Đơn đề nghị áp dụng bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung? Một số quy định của pháp luật về bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung? Thủ tục bảo lãnh tiền thuế, tiền phạt cho hàng hóa nhập khẩu theo hình thức bảo lãnh chung?

        ảnh chủ đề

        Mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính (MQĐ05) chi tiết nhất

        Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính là gì? Mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính? Hướng dẫn mẫu quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính?

        ảnh chủ đề

        Mẫu biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt

        Mẫu biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt là gì? Mẫu biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt? Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt? Một số quy định về cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng số tiền phạt?

        ảnh chủ đề

        Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế chi tiết nhất

        Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế là gì? Quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế để làm gì? Mẫu quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế 2021? Hướng dẫn soạn thảo quyết định về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế? Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn? Một số quy định về xử phạt vi phạm hành chính?

        ảnh chủ đề

        Mẫu 01/ĐNMTP: Đơn đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính chi tiết nhất

        Mẫu 01/ĐNMTP: Đơn đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu 01/ĐNMTP: Đơn đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến miễn tiền phạt vi phạm hành chính?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|702741| parent_id|0|term_id|17528