Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Giáo dục » Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

Luật Giáo dục

Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

  • 26/01/202326/01/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/01/2023
    Luật Giáo dục
    0

    Hiện nay việc phân hạng giáo viên các cấp được căn cứ dựa trên tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ...Việc phân hạng giáo viên nhằm mục đích tạo ra động lực phấn đấu không ngừng trau dối kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Chuyển hạng cho giáo viên là gì?
    • 2 2. Chuyển hạng cho giáo viên để làm gì?
    • 3 3. Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non
    • 4 4. Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học
    • 5 5. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở (THCS)
    • 6 6. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông (THPT)

    1. Chuyển hạng cho giáo viên là gì?

    Theo quy định của Luật viên chức năm 2010 thì khái niệm về chức danh nghề nghiệp như sau: Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp; được sử dụng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

    Chức danh nghề nghiệp của giáo viên các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định mới nhất năm 2022 được phân thành 3 hạng. Việc phân chia này dựa trên các tiêu chí đánh giá về trình độ chuyên môn và nhiệm vụ của từng hạng. Kể từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng.

    2. Chuyển hạng cho giáo viên để làm gì?

    Trước khi ban hành quy định thống nhất về phân hạng giáo viên các cấp học, thì việc phân hạng giáo viên các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được quy định rải rác ở nhiều văn bản pháp luật như Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV, Thông tư liên tịch 21/2015/TT- BGDĐT-BNV…điều này gây khó khăn trong việc quản lý và thống nhất trong các văn bản pháp luật. 

    Từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng. Giáo viên đang giữ chức danh nghề nghiệp theo TTLT cũ cần thiết làm các thủ tục để chuyển sang hạng mới để đảm bảo được hưởng những quyền lợi của mình.

    3. Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non

    Căn cứ pháp lý: 

    – Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV 

    – Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

    Giáo viên mầm non đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT như sau:

    Hạng cũ                                                                                           Hạng mới

    Giáo viên mầm non hạng II – Mã số: V.07.02.04        Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24.

    Giáo viên mầm non hạng III – Mã số: V.07.02.05        Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25

    Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số: V.07.02.06        Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26;

    Điều kiện chuyển hạng

    – Giáo viên mầm non Hạng IV Mã số: V.07.02.06 chuyển hạng Giáo viên mầm non Hạng III – Mã số V.07.02.26 khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm a Khoản 1 Điều 7  và Khoản 6 Điều 10 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

    – Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

    – Không chuyển hạng nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

    Hạng III (mã số V.07.02.05) chuyển sang Hạng III (Mã số V.07.02.26) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

    Hạng II (mã số V.07.02.04) chuyển sang Hạng II (mã số V.07.02.25) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

    Hạng II (mã số V.07.02.04) chuyển sang Hạng III (Mã số V.07.02.26) khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới.

    Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 3 Điều 7 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

    4. Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học

    Căn cứ pháp lý:

    – Thông tư liên tịch 21/2015/TT- BGDĐT-BNV

    – Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

           Hạng cũ                                                                             Hạng mới 

    Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số: V.07.03.07                Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27.

    Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.08               Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28)

    Giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số: V.07.03.09               Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29.

    Điều kiện chuyển hạng

    – Hạng IV (mã số V.07.03.09) chuyển sang hạng Hạng III (mã số V.07.03.29) khi:  Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 7 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

    – Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

    – Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

    – Hạng III (mã số V.07.03.08) chuyển sang Hạng III (mã số V.07.03.29) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

    – Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

    – Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

    – Hạng II (mã số V.07.03.28) chuyển sang hạng Hạng II (mã số V.07.03.28) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

    – Hạng II (mã số V.07.03.28) chuyển sang Hạng III (mã số V.07.03.29) khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

    5. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở (THCS)

    Giáo viên THCS đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT 

    Hạng cũ                                                                                                Hạng mới

    Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số: V.07.04.10            Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.

    Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số: V.07.04.11           Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.

    Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.12          Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.

    Điều kiện chuyển hạng

    – Hạng III (mã số V.07.04.12 chuyển sang Hạng III (mã số V.07.04.32) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 5 Điều 10 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

    – Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đào tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

    – Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

    – Hạng II (mã số V.07.04.11) chuyển sang Hạng II – Mã số V.07.04.31 khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm b Khoản 1 Điều  Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

    – Hạng II (mã số V.07.04.11) chuyển sang Hạng III – Mã số V.07.04.32 khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng II mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

    – Hạng I (mã số V.07.04.10) chuyển sang Hạng I (mã số V.07.04.30) Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng I mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng I) – Điểm c Khoản 1 Điều  Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

    – Hạng I (mã số V.07.04.10) chuyển sang Hạng II (mã số V.07.04.31) Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng I mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng I mà không cần thi/xét thăng hạng – Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

    6. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông (THPT)

    Giáo viên THCS đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT 

                               Hạng cũ                                                                                Hạng mới

    Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số: V.07.05.13                  Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số V.07.05.13.

    Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14                 Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số V.07.05.14.

    Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15                Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15.

    Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương (Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT)

    Trên đây là những hướng dẫn chuyển hạng cho Giáo viên theo quy định mới nhất 2022. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình, từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Phân hạng giáo viên

    Thăng hạng giáo viên


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Giáo viên đã được thăng hạng thì lương và phụ cấp thay đổi thế nào?

    Quy định chi tiết về thi và xét nâng hạng giáo viên mới nhất? Mức lương và phụ cấp đối với giáo viên đã được thăng hạng? Quy định về nâng hạng viên chức?

    Điều kiện, thủ tục, hướng dẫn xếp lương xét thăng hạng giáo viên

    Điều kiện, thủ tục, hướng dẫn xếp lương xét thăng hạng giáo viên? Để được thăng hạng giáo viên cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Mức lương khi được thăng hạng giáo viên?

    Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

    Chức danh nghề nghiệp là gì? Phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên? Quy định về cách xếp lương cho giáo viên? Trường hợp nào giáo viên được xét nâng lương? Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp của giáo viên THCS?

    Điều kiện thăng hạng giáo viên trung học cơ sở

    Xét thăng hạng của viên chức ngành giáo dục. Nhưng quy định về thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức.

    Cơ sở phân hạng giáo viên

    Cơ sở phân hạng giáo viên. Quy định về phân hạng giáo viên theo tiêu chuẩn về bằng cấp.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ