Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Tư vấn pháp luật

Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới

  • 08/02/202308/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    08/02/2023
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hiện nay pháp luật quy định bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới: 
        • 1.1 1.1. Bảng lương giáo viên mầm non: 
        • 1.2 1.3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở: 
        • 1.3 1.4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông: 
      • 2 2. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên: 
        • 2.1 2.1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non: 
        • 2.2 2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học: 
        • 2.3 2.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở: 
        • 2.4 2.4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông: 

      1. Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới: 

      1.1. Bảng lương giáo viên mầm non: 

      Bậc lương

      Hệ số

      Mức lương

      Đến 30/6/2023

      Từ 01/7/2023

      Mức tăng

      Giáo viên mầm non hạng I

      Bậc 1

      4.0

      5.960.000

      7.200.000

      1.240.000

      Bậc 2

      4.34

      6.466.600

      7.812.000

      1.345.400

      Bậc 3

      4.68

      6.973.200

      8.424.000

      1.450.800

      Bậc 4

      5.02

      7.479.800

      9.036.000

      1.556.200

      Bậc 5

      5.36

      7.986.400

      9.648.000

      1.661.600

      Bậc 6

      5.7

      8.493.000

      10.260.000

      1.767.000

      Bậc 7

      6.04

      8.999.600

      10.872.000

      1.872.400

      Bậc 8

      6.38

      9.506.200

      11.484.000

      1.977.800

      Giáo viên mầm non hạng II

      Bậc 1

      2.34

      3.486.600

      4.212.000

      725.400

      Bậc 2

      2.67

      3.978.300

      4.806.000

      827.700

      Bậc 3

      3.0

      4.470.000

      5.400.000

      930.000

      Bậc 4

      3.33

      4.961.700

      5.994.000

      1.032.300

      Bậc 5

      3.66

      5.453.400

      6.588.000

      1.134.600

      Bậc 6

      3.99

      5.945.100

      7.182.000

      1.236.900

      Bậc 7

      4.32

      6.436.800

      7.776.000

      1.339.200

      Bậc 8

      4.65

      6.928.500

      8.370.000

      1.441.500

      Bậc 9

      4.98

      7.420.200

      8.964.000

      1.543.800

      Giáo viên mầm non hạng III

      Bậc 1

      2.1

      3.129.000

      3.780.000

      651.000

      Bậc 2

      2.41

      3.590.900

      4.338.000

      747.100

      Bậc 3

      2.72

      4.052.800

      4.896.000

      843.200

      Bậc 4

      3.03

      4.514.700

      5.454.000

      939.300

      Bậc 5

      3.34

      4.976.600

      6.012.000

      1.035.400

      Bậc 6

      3.65

      5.438.500

      6.570.000

      1.131.500

      Bậc 7

      3.96

      5.900.400

      7.128.000

      1.227.600

      Bậc 8

      4.27

      6.362.300

      7.686.000

      1.323.700

      Bậc 9

      4.58

      6.824.200

      8.244.000

      1.419.800

      Bậc 10

      4.89

      7.286.100

      8.802.000

      1.515.900

      1.2. Bảng lương giáo viên tiểu học:

      Bảng lương Giáo viên tiểu học hạng I: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      4,40

      6.556.000

      7.920.000

      Bậc 2

      4,74

      7.062.600

      8.532.000

      Bậc 3

      5,08

      7.569.200

      9.144.000

      Bậc 4

      5,42

      8.075.800

      9.756.000

      Bậc 5

      5,76

      8.582.400

      10.368.000

      Bậc 6

      6,10

      9.089.000

      10.980.000

      Bậc 7

      6,44

      9.595.600

      11.592.000

      Bậc 8

      6,78

      10.102.200

      12.204.000

      Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      4,00

      5.960.000

      7.200.000

      Bậc 2

      4,34

      6.466.600

      7.812.000

      Bậc 3

      4,68

      6.973.200

      8.424.000

      Bậc 4

      5,02

      7.479.800

      9.036.000

      Bậc 5

      5,36

      7.986.400

      9.648.000

      Bậc 6

      5,70

      8.493.000

      10.260.000

      Bậc 7

      6,04

      8.999.600

      10.872.000

      Bậc 8

      6,38

      9.506.200

      11.484.000

      Bảng lương Giáo viên tiểu học Hạng III: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      2,34

      3.486.600

      4.212.000

      Bậc 2

      2,67

      3.978.300

      4.806.000

      Bậc 3

      3

      4.470.000

      5.400.000

      Bậc 4

      3,33

      4.961.700

      5.994.000

      Bậc 5

      3,66

      5.453.400

      6.588.000

      Bậc 6

      3,99

      5.945.100

      7.182.000

      Bậc 7

      4,32

      6.436.800

      7.776.000

      Bậc 8

      4,65

      6.928.500

      8.370.000

      Bậc 9

      4,98

      7.420.200

      8.964.000

      1.3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở: 

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng I: 

      Hệ số lương

      Mức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1 4.40 6.556.000
      Bậc 2 4.74 7.062.600
      Bậc 3 5.08 7.569.200
      Bậc 4 5.42 8.075.800
      Bậc 5 5.76 8.582.400
      Bậc 6 6.10 9.089.000
      Bậc 7 6.44 9.595.600
      Bậc 8 6.78 10.102.200

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng II: 

      Hệ số lương Mức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1 4.00 5.960.000
      Bậc 2 4.34 6.466.600
      Bậc 3 4.68 6.973.200
      Bậc 4 5.02 7.479.800
      Bậc 5 5.36 7.986.400
      Bậc 6 5.70 8.493.000
      Bậc 7 6.04 8.999.600
      Bậc 8 6.38 9.506.200

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng III: 

      Hệ số Mức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1 2.34 3.486.600
      Bậc 2 2.67 3.978.300
      Bậc 3 3.00 4.470.000
      Bậc 4 3.33 4.961.700
      Bậc 5 3.66 5.453.400
      Bậc 6 3.99 5.945.100
      Bậc 7 4.32 6.436.800
      Bậc 8 4.65 6.928.500
      Bậc 9 4.98 7.420.200

      1.4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông: 

      Giáo viên trung học phổ thông hạng I: 

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      4.40

      6.556.000

      Bậc 2

      4.74

      7.062.600

      Bậc 3

      5.08

      7.569.200

      Bậc 4

      5.42

      8.075.800

      Bậc 5

      5.76

      8.582.400

      Bậc 6

      6.10

      9.089.000

      Bậc 7

      6.44

      9.595.600

      Bậc 8

      6.78

      10.102.200

      Giáo viên trung học phổ thông hạng II: 

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      4.00

      5.960.000

      Bậc 2

      4.34

      6.466.600

      Bậc 3

      4.68

      6.973.200

      Bậc 4

      5.02

      7.479.800

      Bậc 5

      5.36

      7.986.400

      Bậc 6

      5.70

      8.493.000

      Bậc 7

      6.04

      8.999.600

      Bậc 8

      6.38

      9.506.200

      Giáo viên trung học phổ thông hạng III: 

      Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      2.34

      3.486.600

      Bậc 2

      2.67

      3.978.300

      Bậc 3

      3.00

      4.470.000

      Bậc 4

      3.33

      4.961.600

      Bậc 5

      3.66

      5.453.400

      Bậc 6

      3.99

      5.945.100

      Bậc 7

      4.32

      6.436.800

      Bậc 8

      4.65

      6.928.500

      Bậc 9

      4.98

      7.420.200

      2. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên: 

      2.1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non: 

      Hiện nay, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

      Đối với giáo viên mầm non hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tiến hành chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường.

      – Luôn có ý thức trau dồi đạo đức nghề nghiệp.

      – Rèn luyện sức khỏe.

      – Có ý thức bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

      – Thực hiện nghĩa vụ của công dân.

      Xem thêm: Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

      * Về đạo đức, nghề nghiệp:

      – Luôn chấp hành đúng chủ trường, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

      – Có tâm huyết với nghề, yêu thương trẻ em.

      – Trau dồi nhân phẩm, giữ uy tín, danh dự của nghề giáo.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      Xem thêm: Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên

      – Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng.

      – Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.

      Đối với giáo viên mầm non hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Nhiệm vụ như đối tượng giáo viên mầm non hạng III.

      – Ngoài ra còn thực hiện những nhiệm vụ đặc thù của giáo viên mầm non hạng II theo quy định.

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      Xem thêm: Cơ sở phân hạng giáo viên

      – Đạo đức nghề nghiệp như đối tượng giáo viên mầm non hạng III.

      – Luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy một cách linh hoạt.

      – Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên.

      Đối với giáo viên mầm non hạng I:

      * Nhiệm vụ:

      – Nhiệm vụ như đối tượng giáo viên mầm non hạng II.

      – Những nhiệm khác của giáo viên mầm non hạng I:

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Đạo đức nghề nghiệp như đối tượng giáo viên mầm non hạng II.

      – Ngoài ra, là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.

      * Về trình độ bồi dưỡng, đào tạo:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện các đường lối, chính sách của Đảng.

      – Về kế hoạch giáo dục thực hiện sáng tạo và linh hoạt.

      – Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên.

      2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học: 

      Đối với giáo viên tiểu học hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giảng dạy.

      – Thực hiện các phương pháp dạy học hiệu quả và phù hợp.

      – Hoàn thành các khóa bồi dưỡng, đào tạo.

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng.

      – Trau dồi đạo đức.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

      * Về chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy theo chương trình.

      – Nắm được chủ trường, đường lối của Đảng.

      – Áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

      Đối với giáo viên tiểu học hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      – Thực hiện những nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức, nghề nghiệp:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      *  Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      Đối với giáo viên tiểu học hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      – Ngoài ra thực hiện những nhiệm riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      * Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng thạc sĩ trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      – Ngoài ra chuyên môn, nghiệp vụ riêng được quy định:

      + Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên.

      2.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở: 

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học.

      – Dạy học theo chương trình.

      – Biết cách kết hợp các phương pháp học.

      – Tiến hành kiểm tra, đánh giá học sinh.

      – Hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối của Đảng.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      – Trau dồi đạo đức, lối sống.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      2.4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông: 

      Đối với giáo trung học phổ thông hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giảng dạy.

      – Thực hiện các phương pháp dạy học hiệu quả và phù hợp.

      – Hoàn thành các khóa bồi dưỡng, đào tạo.

      -…

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng.

      – Trau dồi đạo đức.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông.

      * Về chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy theo chương trình.

      – Nắm được chủ trường, đường lối của Đảng.

      – Áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

      Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Phân hạng giáo viên


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

        Hiện nay việc phân hạng giáo viên các cấp được căn cứ dựa trên tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ...Việc phân hạng giáo viên nhằm mục đích tạo ra động lực phấn đấu không ngừng trau dối kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên.

        Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên

        Thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên là một chính sách góp phần nâng cao chế độ cho giáo viên. Và là hình thức để thể hiện cho sự tích lũy, kinh nghiệm của giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ. Để được thăng hạng, giáo viên cần phải đáp ứng những điều kiện và thực hiện theo thủ tục nào?

        Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

        Chức danh nghề nghiệp là gì? Phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên? Quy định về cách xếp lương cho giáo viên? Trường hợp nào giáo viên được xét nâng lương? Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp của giáo viên THCS?

        Cơ sở phân hạng giáo viên

        Cơ sở phân hạng giáo viên. Quy định về phân hạng giáo viên theo tiêu chuẩn về bằng cấp.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ