1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bị vô hiệu khi nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để được Nhà nước công nhận tính hợp pháp của hợp đồng thì các bên phải đảm bảo điều kiện cơ bản về chủ thể, mặt nội dung và hình thức hợp đồng.Vậy, Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bị vô hiệu khi nào? Khi hợp đồng vô hiệu thì để lại hậu quả pháp lý gì?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Tìm hiểu chung về hợp đồng thế chấp:
        • 1.1 1.1. Hợp đồng thế chấp là gì?
        • 1.2 1.2. Hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản, quyền sử dụng đất:
      • 2 2. Hợp đồng thế chấp tài sản, quyền sử dụng đất bị vô hiệu khi nào?
      • 3 3. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng bị vô hiệu:
      • 4 4. Quy định của pháp luật về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất không bị vô hiệu: 

      1. Tìm hiểu chung về hợp đồng thế chấp:

      1.1. Hợp đồng thế chấp là gì?

      – Khái niệm: Hợp đồng thế chấp tài sản quyền sử dụng đất là loại văn bản ghi nhận thỏa thuận quyền và trách nhiệm của hai bên khi tham gia thế chấp tài sản quyền sử dụng đất. Theo Điều 312 Bộ Luật dân sự 2015 quy định: thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia. Ngoài ra, đối với những tài sản đang cho thuê hoặc cho mượn cũng có thể dùng để thế chấp; Các bên có thể thỏa thuận dùng toàn bộ hoặc một phần tài sản của mình để thực hiện thế chấp. Phạm vi thực hiện thế chấp có những cách sau:

      + Trường hợp thứ nhất: thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng sẽ thuộc tài sản thế chấp trừ một số trường hợp có thỏa thuận khác;

      + Các cá nhân thế chấp một phần bất động sản hoặc động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp trừ trường hợp có thoả thuận khác;

      + Trường hợp 2:  thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền này cũng nằm trong diện tài sản thế chấp trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Điểm đặc biệt trong việc thế chấp quyền sử dụng đất đó là tài sản thế chấp sẽ do bên thế chấp giữ còn các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất sẽ giao cho thế chấp.

      – Về mặt hình thức hợp đồng thế chấp tài sản quyền sử dụng đất phải đầy đủ các thông tin sau: 

      + Quốc hiệu tương ngữ vào ngày, tháng, năm lập nên hợp đồng thế chấp tài sản, thế chấp quyền sử dụng đất phải được thể hiện rõ;

      + Họ, tên, địa chỉ của các bên hoặc người đại diện hộ gia đình của các bên;

      + Ghi nhận rõ nghĩa vụ cần được đảm bảo;

      + Thời hạn thực hiện việc thế chấp;

      + Phương thức xử lý tài sản thế chấp khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên thế chấp không hoàn thành được;

      Xem thêm:  Công chứng giá mua đất thấp hơn thực tế có bị vô hiệu?

      + Cùng với đó phải ghi nhận rõ quyền và nghĩa vụ các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

      + Để kiểm soát và ràng buộc được nghĩa vụ của các bên thì trong hợp đồng cần nêu thêm điều khoản về trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;

      + Những thông tin cơ bản trên thì nếu các bên có điện thoại thận khác thì sẽ được ghi nhận.

      1.2. Hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản, quyền sử dụng đất:

      Liên quan đến vấn đề hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản được nhà nước quy định tại điều 319 của bộ luật dân sự năm 2015 như sau: Sau khi ký kết hợp đồng thế chấp tài sản thì hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết trừ một số trường hợp có thỏa thuận khác hoặc là luật có quy định;

      – Thông thường người thứ ba ngay tình được nhà nước có điều khoản quy định để bảo vệ quyền lợi tuy nhiên nếu việc diễn ra thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực thì quyền lợi của người thứ ba trong trường hợp này sẽ bị đối kháng kể từ thời điểm đăng ký thế chấp;

      Như vậy với quy định tại bộ luật dân sự nêu trên thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản quyền sử dụng đất căn cứ vào các nội dung sau:

      + Thứ nhất, về thời điểm giao kết: Hợp đồng thế chấp cũng giống như hợp đồng thông thường khi xác định thời điểm giao kết của hợp đồng này phải dựa trên việc các bên nhận được đề nghị giao kết hợp đồng thế chấp và sau đó trả lời chấp nhận hợp đồng này;

      Hình thức để thể hiện sự đồng ý giao kết hợp đồng có thể thông qua lời nói, văn bản hoặc các bên có sự thỏa thuận về việc im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn; hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên thỏa thuận thống nhất về nội dung của hợp đồng với nhau; hợp đồng bằng văn bản là thời điểm các bên cùng soạn thảo hợp đồng và ký và các văn bản hoặc bằng những hình thức chấp nhận khác được thể hiện rõ trên văn bản.

      + Thứ hai, căn cứ vào những thỏa thuận khác của các bên: nếu các bên có sự lựa chọn, thỏa thuận về hợp đồng thế chấp khác với nguyên tắc trên thì sự thỏa thuận này vẫn được công nhận và có tính pháp lý;

      + Thứ ba, trong trường hợp luật có quy định khác: khi thực hiện ký kết hợp đồng thế chấp trong trường hợp là có quy định khác thì thỏa thuận của các bên về thời điểm có hiệu lực Giao dịch thế chấp sẽ không có giá trị.

      Xem thêm:  Công ty có được ký hợp đồng thế chấp tài sản hình thành đứng tên chi nhánh không?

      2. Hợp đồng thế chấp tài sản, quyền sử dụng đất bị vô hiệu khi nào?

      Để hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực pháp luật thì hợp đồng này phải đảm bảo các điều kiện đã được quy định tại Điều 117 Bộ Luật dân sự 2015. Ngoài ra, hợp đồng thế chấp cũng không được nằm trong các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu quy định từ Điều 122 đến Điều 129 của Bộ Luật dân sự năm 2015.

      Dựa theo nội dung của các quy định trên thì hợp đồng thế chấp cần đáp ứng các điều kiện như sau nếu có một trong các điều kiện sau không đảm bảo thì hợp đồng thế chấp sẽ bị vô hiệu:

      – Thứ nhất, về chủ thể tham gia ký kết hợp đồng thế chấp:

      + Chủ thể phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với loại giao dịch đang được xác lập;

      + Chủ thể tham gia giao dịch dân sự phải hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc lừa dối;

      + Hợp đồng lập ra không giả tạo hoặc nhằm che giấu một giao dịch khác hoặc nhằm trốn tránh nghĩa vụ của người ký kết hợp đồng với người khác.

      + Nếu một trong các bên tham gia ký kết hợp đồng bị nhầm lẫn về nội dung của giao dịch thế chấp do lỗi vô ý của bên kia.

      + Không phải là hợp đồng được ký kết do một bên tham gia ký kết bị lừa dối, đe dọa bởi bên kia hoặc bởi người khác.

      + Việc lý kết hợp đồng không diễn ra trong tình huống có 1 bên ký kết là người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

       – Thứ hai, mục đích và nội dung trong giao dịch dân sự  không được vi phạm điều cấm của luật và không được trái với đạo đức xã hội;

      – Thứ ba, về hình thức của giao dịch dân sự cũng phải đảm bảo các điều kiện để có hiệu lực của pháp luật.

      Hợp đồng thế chấp tài sản là một trong những loại hợp đồng phải được thực hiện tiến hành công chứng chứng thực. Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 về quyền chuyển đổi chuyển nhượng cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất quy định như sau: Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực.

      3. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng bị vô hiệu:

      Khi sự thỏa thuận,thống nhất ý chí giữa hai bên được ghi nhận trong hợp đồng đương nhiên các bên sẽ chịu ràng buộc bởi giao dịch này. Trong trường hợp có một trong hai bên vi phạm đến hợp đồng vô hiệu thì các bên có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại ở bên kia gây ra.

      Xem thêm:  Các trường hợp giao dịch bảo đảm vô hiệu, bị chấm dứt

      Về nguyên tắc để đảm bảo công bằng một bên chỉ phải bồi thường cho bên kia khi trên thực tế có thiệt hại xảy ra. Tuy nhiên, vấn đề xác định lỗi giữa hai bên cũng là yếu tố quan trọng để quyết định trách nhiệm bồi thường. Trong trường hợp do lỗi của cả hai bên làm giao dịch dân sự này vô hiệu thì phải xác định mức độ lỗi của các bên để đưa ra mức thiệt hại cụ thể và phân bổ trách nhiệm bồi thường tương ứng theo lỗi của mỗi bên.

      4. Quy định của pháp luật về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất không bị vô hiệu: 

      Theo quy định chung của nhà nước, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải đảm bảo các yêu cầu đã nêu trong bài viết thì mới được công nhận là có tính hợp pháp. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có một số trường hợp ngoại lệ khi hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện trên nhưng vẫn không bị tuyên là vô hiệu cụ thể như sau: Dựa theo Khoản 2 Điều 133 của Bộ Luật Dân sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:

      Khi các bên thực hiện giao dịch dân sự không đảm bảo các về điều kiện để cho hợp đồng có hiệu lực nhưng tài sản đó đã được đăng ký tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và sau đó đã được chuyển giao bằng một giao dịch dân sự khác cho một người thứ ba ngay tình. Người thứ ba này dựa vào việc đăng ký tài sản đó mà xác lập và thực hiện giao dịch thì giao dịch đó sẽ không bị tuyên là vô hiệu.

      Đối với tài sản phải đăng ký mà bên thứ ba chưa đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giao dịch dân sự với người thứ ba sẽ bị tuyên là vô hiệu trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua việc bán đấu giá tại tổ chức có thẩm quyền hoặc tiến hành giao dịch với người mà theo bản án quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản đó nhưng chủ thể này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án quyết định bị hủy sửa đổi.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng:

      – Bộ Luật Dân sự năm 2015;

      – Luật Đất đai năm 2013.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bị vô hiệu khi nào? thuộc chủ đề Hợp đồng vô hiệu, thư mục Luật dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

      Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

      Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

      Xem thêm

      Tags:

      Hợp đồng thế chấp

      Hợp đồng vô hiệu


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

      Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34557