Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Dân sự » Hợp đồng cầm cố tài sản có phải công chứng, chứng thực?

Hợp đồng cầm cố tài sản có phải công chứng, chứng thực?

  • 14/02/202314/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    14/02/2023
    Luật Dân sự
    0

    Hiện nay, thực hiện biện pháp bảo đảm thông qua cầm cố tài sản được sử dụng rất phổ biến vì ưu điểm nhanh gọn. Vậy khi tiến hành cầm cố thì hợp đồng cầm cố tài sản có phải công chứng, chứng thực không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là hợp đồng cầm cố tài sản? 
      • 2 2. Hợp đồng cầm cố tài sản có phải công chứng, chứng thực?
      • 3 3. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản:

      1. Thế nào là hợp đồng cầm cố tài sản? 

      Cầm cố tài sản được quy định tại Điều 309 Bộ luật dân sự năm 2015, cụ thể được hiểu là bên cầm cố có tài sản thuộc quyền sở hữu của mình giao cho bên nhận cầm cố với mục đích để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ của mình.

      Ví dụ: A mở một cửa hàng cầm đồ. B đến cửa hàng của A vay số tiền là 50 triệu đồng và để lại chiếc xe máy để bảo đảm cho việc thanh toán trả tiền 50 triệu đồng cho A. 

      Do đó, có thể hiểu hợp đồng cầm cố là sự thỏa thuận giữa hai bên bao gồm bên cầm cố và bên nhận cầm cố, theo đó phát sinh quyền và nghĩa vụ, bên cầm cố giao tài sản hợp đồng của mình cho bên nhận cầm cố để thực hiện nghĩa vụ đã giao kết trong hợp đồng.

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản, cầm cố đất đai, cầm cố xe mới nhất

      2. Hợp đồng cầm cố tài sản có phải công chứng, chứng thực?

      Hợp đồng cầm cố tài sản là một trong các biện pháp để bảo đảm nghĩa vụ tài sản.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 310 Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng cầm cố tài sản phát sinh hiệu lực tính từ thời điểm giao kết hợp đồng, ngoại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hay pháp luật có quy định khác.

      Đồng thời, theo quy định tại Điều 22 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, đối với hợp đồng bảo đảm được công chứng, chứng thực theo quy định của Bộ luật dân sự, hay các luật khác có liên quan cũng như theo yêu cầu.

      Do vậy, căn cứ theo các quy định trên hợp đồng cầm cố tài sản không bắt buộc phải công chứng, chứng thực mà có hiệu lực phát sinh từ thời điểm giao kết hợp đồng. Nếu các bên có yêu cầu công chứng, chứng thực thì có hiệu lực từ thời điểm được công chứng, chứng thực.

      Xem thêm: Cầm giữ tài sản là gì? Phân biệt cầm cố tài sản và cầm giữ tài sản?

      3. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

      Tại Phòng Công chứng số ……………, chúng tôi gồm có

      BÊN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

      Ông (Bà):…………Sinh ngày:…………

      Chứng minh nhân dân số:………….cấp ngày………..…tại…………

      Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………

      BÊN NHẬN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

      Ông (Bà):…………Sinh ngày:……………

      Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..…tại……………

      Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………

      Hai bên đồng ý thực hiện việc vay tài sản với các thỏa thuận sau đây:

      ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

      1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).

      2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ……………

      (bằng chữ:…………….đồng).

      Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

      ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ

      1. Tài sản cầm cố là  ……………., có đặc điểm như sau:

      thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

      2. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.

      (Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)………………

      ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN CẦM CỐ

      1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: …………….. đ

      (Bằng chữ: …………….. đồng)              

      2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. 

      ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

      1. Nghĩa vụ của bên A:

      – Giao tài sản cầm cố  nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

      – Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;

      – Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

      – Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

      -Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, khụng được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị  hoặc giảm sút giá trị, thì bên A khụng được tíêp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

      2. Quyền của bên A

      – Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

      – Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ  đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

      – Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

      ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

      1. Nghĩa vụ của bên B :

      – Giữ gỡn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

      – Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

      – Khụng được khai thác  công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm  cố, nếu không được bên A đồng ý;

      – Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

      2. Quyền của bên B

      – Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng  trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;

      – Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu  theo quy định của pháp luật.

      – Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

      – Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;

      – Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

      ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

      Bên ……………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

      ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

      1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

      Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:

      – Bán đấu giá tài sản cầm cố

      – Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm

      – Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A

      2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

      ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

      Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      1. Bên A cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

      b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;

      c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

      d. Các cam đoan khác…

      2. Bên B cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

      b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; 

      c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      d. Các cam đoan khác…

      ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

      2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

      3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ……………….

      BÊN A

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      BÊN B

      (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

        CÔNG CHỨNG VIÊN

        (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Bộ luật dân sự 2015. 

      Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

        Xem thêm: Cầm cố tài sản là gì? Quy định về hợp đồng cầm cố tài sản?

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Cầm cố tài sản


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Có được cắm Sổ đỏ? Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

        Thế chấp và cầm cố thường là hai loại bảo đảm nghĩa vụ dễ gây nhầm lẫn. Sau đây là bài viết về hai loại bảo đảm này trong hợp đồng bảo đảm tài sản là bất động sản. Vậy theo quy định hiện hành, có được cầm cố sổ đỏ hay không và việc cầm cố này có cần công chứng?

        Cầm đồ cần những gì? Người đi cầm đồ có cần đủ 18 tuổi không?

        Cầm đồ cần những gì? Người đi cầm đồ có cần đủ 18 tuổi không? Quyền và nghĩa vụ của bên cầm cố? Quyền và nghĩa vụ của bên nhận cầm cố? Những lưu ý khi cầm cố tài sản? Hiệu lực và thời hạn của cầm cố tài sản?

        Cửa hàng cầm đồ có được phép bán xe đang cầm cố không?

        Khái quát chung? Hợp đồng cầm cố tài sản? Cửa hàng cầm đồ có được bán xe đang cầm cố?Thủ tục bán xe của cửa hàng cầm đồ?

         

        Cầm cố tài sản là gì? Quy định về hợp đồng cầm cố tài sản?

        Cầm cố tài sản là gì? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cầm cố tài sản? Hiệu lực của cầm cố tài sản? Chấm dứt cầm cố tài sản và trả lại tài sản cầm cố? Quy định của pháp luật về hợp đồng cầm cố tài sản? Trách nhiệm của bên cầm cố tài sản khi tài sản cầm cố bị mất?

        Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản, cầm cố đất đai, cầm cố xe mới nhất

        Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản? Quy định của pháp luật về cầm cố tài sản? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cầm cố? Có được phép cầm cố, thế chấp sổ đỏ không?

        Cầm cố tài sản không đúng chủ sở hữu hợp pháp?

        Cầm cố tài sản không đúng chủ sở hữu hợp pháp? Cầm cố tài sản không đúng chủ sở hữu hợp pháp. Cầm cố tài sản.

        Tố cáo người có hành vi tự ý cầm cố tài sản người khác

        Tố cáo người có hành vi tự ý cầm cố tài sản người khác. Trách nhiệm hình sự khi cầm cố tài sản trái phép.

        Tự ý cầm cố tài sản không thuộc sở hữu của mình

        Tự ý cầm cố tài sản không thuộc sở hữu của mình. Trách nhiệm pháp lý đối với hành vi tự ý định đoạt tài sản không thuộc sở hữu.

        Khởi kiện lấy lại tài sản từ người nhận cầm cố tài sản

        Khởi kiện lấy lại tài sản từ người nhận cầm cố tài sản. Đơn khởi kiện bao gồm những nội dung gì?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ