Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn luật đất đai
    • Tư vấn luật dân sự
    • Tư vấn doanh nghiệp
    • Tư vấn luật hình sự
    • Tư vấn luật hôn nhân
    • Tư vấn luật lao động
    • Tư vấn luật thừa kế
    • Tư vấn sở hữu trí tuệ
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu Luật
  • Sinh viên Luật
  • Thông tin hữu ích
    • Cuộc sống
    • Địa chỉ
    • Kinh tế
    • Giáo dục
    • Tâm lý
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Dân sự

Tài sản cầm cố là gì? Tài sản cầm cố bao gồm các loại nào?

  • 23/07/2023
  • bởi Nguyễn Thị Ngọc Ánh
  • Nguyễn Thị Ngọc Ánh
    23/07/2023
    Luật Dân sự
    0
    Theo dõi Luật Dương Gia trên Google News

    Cầm cố là một trong những phương thức giao dịch bảo đảm phổ biến hiện nay. Vậy tài sản cầm cố là gì? Tài sản cầm cố bao gồm các loại nào? 

     

     

     

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tài sản cầm cố là gì? 
      • 2 2. Tài sản cấm cố gồm những loại nào? 
      • 3 3. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất: 

      1. Tài sản cầm cố là gì? 

      Căn cứ Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định tài sản được hiểu là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

      Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. 

      Theo đó, bất động sản và tài sản gồm tài sản có sẵn hoặc tài sản hình thành trong tương lai. 

      Căn cứ Điều 309 Bộ luật dân sự 2015 quy định một bên cầm cố giao tài sản hiện đang thuộc quyền sở hữu của mình cho một bên cầm cố nhằm mục đích thực hiện nghĩa vụ. 

      Do đó, tài sản cầm cố được hiểu đối tượng của giao dịch cầm cố tài sản, được hiểu là tài sản của bên cầm cố giao cho bên nhận cầm cố để thực hiện giao dịch cầm cố tài sản với nhằm mục đích thực hiện nghĩa vụ. 

      2. Tài sản cấm cố gồm những loại nào? 

      Đối với các giao dịch bảo đảm nói chung, đối tượng có thể gồm nhiều loại là tài sản hay công việc phải thực hiện hoặc uy tín. Còn đối với giao dịch cầm cố tài sản thì đối tượng chỉ có thể là tài sản. 

      Như phần 1 có phân tích tài sản được hiểu là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

      Pháp luật dân sự hiện hành chưa có quy định cụ thể về các tài sản cầm cố bao gồm cụ thể những loại nào. Tuy nhiên, theo bản chất của cầm cố thì bên cầm cố phải giao tài sản của mình cho bên nhận cầm cố giữ tài sản đó trong một khoảng thời gian cụ thể các bên thỏa thuận thì khi đó đối tượng tài sản cầm cố chỉ có thể là vật có sẵn vào thời điểm giao dịch cầm cố tài sản phát sinh. 

      Tài sản cầm cố phải đảm bảo thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố. Thực tế rất nhiều trường hợp bên cầm cố và bên nhận cầm cố giao dịch với nhau thông qua tài sản không xác định rõ chủ sở hữu hay không biết tài sản cầm cố đó của ai. Chính vì thế đây cũng là nguyên nhân xảy ra tranh chấp giữa các bên. 

      Và khi bên cầm cố có nghĩa vụ giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố, từ thời điểm đó bên cầm cố sẽ bị hạn chế một số quyền đối với tài sản. Đồng thời, bên nhận cầm cố được quyền chiếm hữu tài sản đó và quyền định đoạt tài sản nếu như đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên cầm cố không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình. Và việc này phải có thỏa thuận giữa các bên. 

      Tài sản cầm cố đảm bảo phải là vật có thể chuyển giao được. Về thực tế, khi hết thời hạn theo thỏa thuận của các bên, nếu như bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng trách nhiệm của mình thì bên cầm cố được quyền bán tài sản cầm cố đó. Và để thực hiện quyền bán tài sản đó thì tài sản phải là tài sản được phép chuyển giao, tức là tài sản không thuộc diện đối tượng bị cấm theo quy định của pháp luật. 

      3. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

      Tại ……… , chúng tôi gồm có: 

      BÊN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

      Ông (Bà):………Sinh ngày:………

      Chứng minh nhân dân số:……….cấp ngày………tại………

      Hộ khẩu thường trú: …………

      BÊN NHẬN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

      Ông (Bà):………Sinh ngày:………

      Chứng minh nhân dân số:………..cấp ngày…………tại………

      Hộ khẩu thường trú: ………

      Hai bên đồng ý thực hiện việc vay tài sản với các thỏa thuận sau đây:

      ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

      1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).

      2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ………

      (bằng chữ:……….đồng).

      Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

      ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ

      1. Tài sản cầm cố là  …………., có đặc điểm như sau:

      2. Theo ……thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

      3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.

      (Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)

      ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN CẦM CỐ

      1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ………… đ

      (Bằng chữ: ………. đồng)              

      2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. 

      ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

      1. Nghĩa vụ của bên A:

      – Giao tài sản cầm cố  nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

      – Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;

      – Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

      – Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

      -Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, khụng được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị  hoặc giảm sút giá trị, thì bên A khụng được tíêp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

      2. Quyền của bên A

      – Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

      – Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ  đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

      – Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

      ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

      1. Nghĩa vụ của bên B :

      – Giữ gỡn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

      – Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

      – Khụng được khai thác  công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm  cố, nếu không được bên A đồng ý;

      – Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

      2. Quyền của bên B

      – Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng  trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;

      – Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu  theo quy định của pháp luật.

      – Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

      – Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;

      – Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

      ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

      Bên ……………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

      ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

      1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

      Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:

      – Bán đấu giá tài sản cầm cố

      – Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm

      – Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A

      2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

      ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

      Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      1. Bên A cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

      b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;

      c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

      d. Các cam đoan khác…

      2. Bên B cam đoan:

      a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

      b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; 

      c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

      e. Các cam đoan khác…

      ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

      2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

      3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …………………………….

      BÊN A

      (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      BÊN B

      (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Bộ luật dân sự 2015. 

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Cầm cố tài sản


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Sổ đỏ không chính chủ có mang đi cầm cố được không?

        Cầm cố tài sản là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ mà pháp luật dân sự đã quy định. Vậy sổ đỏ không chính chủ có mang đi cầm cố được không?

        ảnh chủ đề

        Mang sổ đỏ của người khác đi cầm bị xử lý thế nào?

        Hiện nay, nhiều người đã dùng các thủ đoạn khác nhau để lấy sổ đỏ của người khác, thông thường là người thân, để đi cầm cố tại một bên thứ ba. Vậy theo quy định của pháp luật, mang sổ đỏ của người khác đi cầm cố sẽ bị xử lý như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Có được cầm cố giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

        Cầm cố tài sản là hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ với bên có quyền, là giao dịch tương đối phổ biến trong đời sống xã hội. Vậy thì, liệu rằng có được cầm cố giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?

        ảnh chủ đề

        Nhận cầm cố không chính chủ có đòi lại xe được không?

        Hiện nay, nhiều người đặt ra nhu cầu muốn được đòi lại xe đang cầm cố do những hành vi lợi dụng lòng tin, mượn tài sản của người khác nhằm chiếm đoạt tài sản của chủ sở hữu hợp pháp. Vậy nhận cầm cố không chính chủ liệu có đòi lại xe được hay không?

        ảnh chủ đề

        Nhận cầm cố tài sản không có giấy tờ bị xử phạt thế nào?

        Hiện nay, nhiều tiệm cầm đồ quan niệm rằng, nhận cầm cố đối với các tài sản không có giấy tờ không bị coi là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy câu hỏi đặt ra, mức xử phạt đối với hành vi nhận cầm cố tài sản không có giấy tờ được quy định như thế nào?

        ảnh chủ đề

        So sánh cầm đồ và cầm cố? Cầm đồ có phải là cầm cố?

        Cầm đồ và cầm cố tài sản là hai thuật ngữ đã xuất hiện rất lâu trong đời sống xã hội. Mặc dù ý nghĩa của hai cụ từ này hoàn toàn khác nhau tuy nhiên trên thực tế đã không ít người nhầm lẫn.

        ảnh chủ đề

        Xử lý khoản vay quá hạn có tài sản cầm cố như thế nào?

        Giao dịch vay có tài sản bảo đảm là biện pháp cầm cố là hình thức phổ biến, hạn chế tối đa rủi ro hiện nay. Vậy, trong trường hợp người đi vay không trả được nợ thì sẽ phải xử lý khoản vay quá hạn có tài sản cầm cố như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Có được cắm Sổ đỏ? Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

        Thế chấp và cầm cố thường là hai loại bảo đảm nghĩa vụ dễ gây nhầm lẫn. Sau đây là bài viết về hai loại bảo đảm này trong hợp đồng bảo đảm tài sản là bất động sản. Vậy theo quy định hiện hành, có được cầm cố sổ đỏ hay không và việc cầm cố này có cần công chứng?

        ảnh chủ đề

        Hợp đồng cầm cố tài sản có phải công chứng, chứng thực?

        Hiện nay, thực hiện biện pháp bảo đảm thông qua cầm cố tài sản được sử dụng rất phổ biến vì ưu điểm nhanh gọn. Vậy khi tiến hành cầm cố thì hợp đồng cầm cố tài sản có phải công chứng, chứng thực không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|756301|