Hải quan là một thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực hàng hải mà chúng ta cần phải nghi nhớ trong trường hợp hoạt động trong lĩnh vực này. Vậy hàng hải theo tiếng Anh nghĩa là gì? Chúng ta sẽ được tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Hải quan là gì? Hải quan trong tiếng Anh là gì ?
Hải quan là một ngành của cơ quan nhà nước hoạt động tại một địa điểm cụ thể là cửa khẩu ở một lãnh thổ quốc gia nào đó. Mục đích của việc kiểm tra này là nhằm đảm bảo cũng như thúc đẩy sự phát triển trong sản xuất, ngoài ra còn bảo vệ lợi ích cũng như chủ quyền của quốc gia đó.
– Hải quan trong tiếng Anh là “customs”, cách phát âm là /ˈkʌs·təmz/.
– Định nghĩa hải quan trong Tiếng Anh như sau: “Customs is the place at a port or an airport where your bags are checked as you come into a country” , dịch ra tiếng Việt là “Hải quan là địa điểm tại cảng hoặc sân bay nơi hành lý của bạn được kiểm tra khi bạn đến một quốc gia.”
– “Customs” mang nhiều nghĩa: “Customs” là địa điểm tại sân bay, bến cảng hoặc biên giới nơi hàng hóa mà mọi người mang vào một quốc gia được kiểm tra để đảm bảo chúng hợp pháp và liệu có phải nộp bất kỳ khoản thuế nào đối với hàng hóa đó hay không.
Ví dụ:
– There was a man who was stopped at customs and he was found to have a large number of guns in his suitcase (Có một người đàn ông bị chặn lại ở hải quan và anh ta bị tìm thấy có một số lượng lớn súng trong vali của anh ta)
– You will have to to go through customs after having retrieved your luggage (Bạn sẽ phải làm thủ tục hải quan sau khi lấy lại hành lý của mình)
“Customs” là cơ quan chính phủ xử lý thuế đối với hàng hóa đến và rời khỏi một quốc gia:
Ví dụ:
– US customs claimed the truck had been carrying drugs with a value of over 50000$ (Hải quan Hoa Kỳ tuyên bố chiếc xe tải đã chở ma túy với giá trị hơn 50000 USD)
– My father said there was a retailer who was legally challenging customs’ decision to include credit card fees in the amount of duty paid on imported goods. (Cha tôi nói rằng có một nhà bán lẻ đã thách thức về mặt pháp lý quyết định của hải quan khi tính phí thẻ tín dụng vào số tiền thuế phải trả đối với hàng hóa nhập khẩu
“Customs” là thuế được trả cho hàng hóa được đưa vào một quốc gia.
Ví dụ: Do you know it isn’t necessary to pay customs on any alcohol or tobacco that you brought for your own consumption in another EU country? (Bạn có biết là nó không cần thiết phải trả hải quan cho bất kỳ loại rượu hoặc thuốc lá nào mà bạn mang theo để tiêu thụ ở một quốc gia EU khác không?)
2. Từ vựng liên quan đến từ hải quan:
– Customs declaration form: Tờ khai hải quan.
– Customs: Ngành hải quan.
– Customs agency: Sở hải quan.
– Import Duties and Customs: Thuế nhập khẩu và hải quan.
– Customs clearance: Thông quan.
– Customs declaration: Khai báo hải quan.
– General Department: Tổng cục.
– Department: Cục.
– Declare: Khai báo hàng.
– Packing list: Phiếu đóng gói hàng.
– Shipping agent: Đại lý tàu biển.
– Waybill: Vận đơn.
– Transmitted manifest to the customs: Truyền manifest cho hải quan.
– Automatic duty payment mechanisms: Cơ chế nộp thuế tự động.
– Post – release duty payment: Nộp thuế sau khi giải phóng hàng.
– On – line duty payment system: Hệ thống nộp thuế trực tuyến.
– Simplified Express Consignment Clearance: Thông quan hàng chuyển phát nhanh được đơn giản hóa.
– Pre – Entry Clearance: Thông quan trước khi hàng đến trước khi tàu cập cảng.
– Via the internet: Thông qua internet.
– Filling declaration: Điền các khai báo.
– The cargo clearance network: Hệ thống thông quan hàng hoá.
– Internet Declaration Environment: Môi trường khai báo qua Internet.
– Customs clearance: Thông quan.
– Non – tariff zones: Khu phi thuế quan.
– Multimodal transportation: Vận tải đa phương thức.
3. Một số câu bằng tiếng anh có sử dụng từ customs:
– You will have to declare these goods when you go through customs.
(Bạn sẽ phải khai báo những hàng hóa này khi làm thủ tục hải quan.)
– We were waved through customs without a pause.
(Chúng tôi vẫy qua hải quan mà không dừng lại)
– We got stopped and searched at the Italian customs.
(Chúng tôi bị hải quan Ý chặn lại và lục soát)
– We cleared customs by five o’clock.
(Chúng tôi làm thủ tục hải quan lúc 5 giờ)
– We had to go through customs before we could leave the airport.
(Chúng tôi phải làm thủ tục hải quan trước khi có thể rời sân bay)
– The customs post on the border (Chi cục hải quan cửa khẩu)
– The removal of European customs controls (Việc dỡ bỏ kiểm soát hải quan châu Âu)
4. Một số đoạn văn bằng tiếng anh có sử dụng từ customs:
4.1. Đoạn văn 1:
Customs is an industry tasked with inspecting and supervising goods and means of transport, preventing and combating smuggling and illegal cross-border transportation of goods. To organize the implementation of the tax legislation on exported and imported goods, to propose policies and measures for State management of customs in respect of export, import, exit, entry and transit activities. and tax policy for imported and exported goods. Customs operation areas include land border gates, international railway stations, international seaports, international river ports, international civil airports, and customs clearance sites. outside border gates, export processing zones, bonded warehouses, tax-suspension warehouses, customs preferential areas, international post offices, and places of inspection of exported and imported goods within the territory and on the sea to exercise the right to Vietnam’s sovereignty, enterprise headquarters when conducting post-clearance inspection and other customs operation areas as prescribed by law. In the area of customs operation, the customs authority is responsible for the inspection, supervision and control of goods and means of transport. The Government shall specify the scope of customs operation areas.
(Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới. Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, bưu điện quốc tế, các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện quyền chủ quyền của Việt Nam, trụ sở doanh nghiệp khi tiến hành kiểm tra sau thông quan và các địa bàn hoạt động hải quan khác theo quy định của pháp luật. Trong địa bàn hoạt động hải quan, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với hàng hoá, phương tiện vận tải. Chính phủ quy định cụ thể phạm vi địa bàn hoạt động hải quan.)
4.2. Đoạn văn 2:
According to the provisions of law, in order to ensure sufficient customs force, depending on the actual situation, the General Department of Customs will announce the recruitment quota for customs officers. Therefore, if you decide to study customs and want to work in customs positions in the future, you need to follow the announcements on recruitment quotas for customs officers of the General Department of Customs.
(Theo quy định của pháp luật, để đảm bảo đủ lực lượng hải quan, tùy theo tình hình thực tế, Tổng cục Hải quan sẽ có
4.3. Đoạn văn 3:
The job of the customs officer is responsible for handling customs documents and procedures. Ensure import and export goods are cleared in accordance with the law. Usually customs officers work at import and export companies. If you want to become a customs clearance officer, you should improve your knowledge of laws, import and export procedures, use Ecus, VNACCS software, etc. Besides, you must be proficient at least. one language.
(Công việc của nhân viên hải quan là chịu trách nhiệm giải quyết các thủ tục và chứng từ hải quan. Đảm bảo hàng hóa xuất nhập khẩu được thông quan theo quy định của pháp luật. Thông thường nhân viên hải quan làm việc tại các công ty xuất nhập khẩu. Muốn trở thành nhân viên khai thuê hải quan, bạn nên trau dồi kiến thức về luật, thủ tục xuất nhập khẩu, sử dụng phần mềm Ecus, VNACCS,… Ngoài ra ít nhất bạn phải thành thạo. một ngôn ngữ)
4.4. Đoạn văn 4:
The General Department of Customs is an agency directly under the Ministry of Finance, performing the function of advising and assisting the Minister of Finance in state management of customs and organizing customs law enforcement. The organizational model of the customs sector is set up vertically from central to local, so the General Department of Customs is the highest authority, managing customs matters. Currently, the General Department of Customs has its head office in Hanoi, has legal status, a seal with the National Emblem, and a separate account at the State Treasury.
(Tổng cục hải quan là cơ quan trực thuộc Bộ tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về hải quan và tổ chức thực thi pháp luật về hải quan. Mô hình tổ chức của ngành hải quan được thiết lập theo chiều dọc từ trung ương đến địa phương, vì vậy tổng cục hải quan chính là cơ quan cao nhất, quản lý các vấn đề về hải quan. Hiện nay, tổng cục hải quan có trụ sở chính ở thành phố Hà Nội, có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước.)
THAM KHẢO THÊM: