1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Giấy thừa kế nhà đất, hồ sơ thừa kế đất đai gồm giấy tờ gì?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thừa kế là việc các cá nhân có quyền và lợi ích hợp pháp liên quan được hưởng phần di sản thừa kế do người mất để lại. Vậy giấy thừa kế nhà đất, hồ sơ thừa kế đất đai gồm giấy tờ gì? Bài viết dưới đây sẽ phân tích làm rõ vấn đề này.

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Các hình thức thừa kế nhà đất theo quy định của pháp luật:
      • 2 2. Hồ sơ thừa kế đất đai gồm giấy tờ gì?
      • 3 3. Trình tự thừa kế đất đai:
      • 4 4. Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế (Mẫu giấy thừa kế):

      1. Các hình thức thừa kế nhà đất theo quy định của pháp luật:

      Thừa kế là việc các cá nhân có quyền và lợi ích hợp pháp liên quan được hưởng phần di sản thừa kế do người mất để lại.

      Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, có hai hình thức thừa kế tài sản: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.

      + Thừa kế theo di chúc là hình thức thừa kế mà tại đó người để lại di sản thừa kế thể hiện ý chí định đoạt phần tài sản của mình thông qua di chúc.

      Trong nội dung di chúc, người để lại di sản thừa kế sẽ thể hiện rõ thông tin về các chủ thể được hưởng tài sản, phần tài sản được phân định. Bởi lẽ, người lập di chúc sẽ có các quyền sau đây: Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế; Phân định phần di sản cho từng người thừa kế; được quyền dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng; Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản hoặc giao  nghĩa vụ cho người thừa kế.

      Nếu việc lập di chúc tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật về hình thức và tính pháp lý, thì bản di chúc sẽ có hiệu lực về mặt pháp luật. Lúc này, khi người để lại di sản thừa kế chết, bản di chúc sẽ có hiệu lực pháp lý. Các chủ thể còn sống (có quyền và lợi ích liên quan trực tiếp đến người lập di chúc) sẽ tiến hành mở thừa kế, khai nhận di sản thừa kế. Điều quan trọng nhất của thừa kế theo di chúc mà tất cả các chủ thể liên quan phải tuân thủ thực hiện là phải tuân thủ đúng theo nội dung của di chúc trong việc phân chia di sản thừa kế.

      Với thừa kế theo di chúc, tranh chấp về phân chia di sản thừa kế sẽ ít xảy ra hơn. Bởi mọi sự phân định tài sản đều phải thực hiện đúng theo nội dung được thể hiện trong di chúc.

      + Thừa kế theo pháp luật được hiểu là hình thức thừa kế được áp dụng trong trường hợp người để lại di sản thừa kế chết mà không để lại di chúc (hoặc di chúc vô hiệu). 

      Đối với thừa kế theo pháp luật, di sản thừa kế sẽ được chia theo hàng thừa kế. Tức những ai thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người chết thì sẽ được hưởng di sản thừa kế do người này để lại. Nếu người thuộc hàng thứ kế thứ nhất mất thì tài sản sẽ được chia cho các chủ thể thuộc hàng thừa kế thứ hai. Trong trường hợp hàng thừa kế thứ hai không còn ai thì tài sản sẽ được chia cho các đối tượng thuộc hàng thừa kế thứ ba. 

      Xem thêm:  Thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động không?

      Khi phân chia di sản thừa kế, các đối tượng trong cùng một hàng thừa kế sẽ được hưởng phần tài sản ngang nhau. Và việc xác định chủ thể được nhận tài sản thừa kế sẽ tuân thủ theo quy định trong thứ tự hàng thừa kế.

      2. Hồ sơ thừa kế đất đai gồm giấy tờ gì?

      Khi tiến hành nhận thừa kế đất đai, các cá nhân có quyền và lợi ích liên quan phải chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ, tài liệu cụ thể sau đây:

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trong trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản).

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp là cơ sở pháp lý, xác minh quyền sử dụng hợp pháp của người mất đối với đất đai. Chỉ khi nào đưa ra được những chứng thư, tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất, cơ quan Nhà nước mới xem đất đai là di sản thừa kế, tiến hành giải quyết việc khai nhận và phân chia di sản thừa kế.

      – Giấy chứng tử của người để lại di sản.

      Giấy chứng tử là giấy tờ chứng minh người để lại di sản thừa kế là hợp pháp, và việc tiến hành khai nhận và phân chia di sản thừa kế (đất đai) là đúng theo quy định của pháp luật.

      – Giấy tờ xác minh nhân thân của người thừa kế: Căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

      – Đối với trường hợp thừa kế theo pháp luật: Khi tiến hành khai nhận và phân chia di sản thừa kế, cá nhân nhận phân chia di sản thừa kế phải đưa ra những Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản như giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận của chính quyền địa phương về việc có quan hệ gia đình.

      – Đối với trường hợp thừa kế theo di chúc: Nếu di chúc hợp lệ (không mất hiệu lực theo quy định của pháp luật), thì việc tiến hành phân chia di sản thừa kế được tuân thủ theo nội dung đã được thỏa thuận trong di chúc.

      Xem thêm:  Thủ tục bán tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân như thế nào?

      Trên đây là các giấy tờ mà các cá nhân cần đảm bảo khi làm hồ sơ thừa kế đất đai. Các chứng thư, tài liệu này là cơ sở để cơ quan chức năng có thẩm quyền dựa vào, đưa ra phương hướng giải quyết về vấn đề khai nhận di sản thừa kế sao cho khách quan và phù hợp nhất.

      3. Trình tự thừa kế đất đai:

      Khi tiến hành thừa kế đất đai, các cá nhân tuân thủ theo trình tự gồm các bước sau đây:

      – Bước 1: Khai nhận di sản thừa kế.

      Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại văn phòng công chứng. Khi thực hiện, các cá nhân cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định được phân tích ở trên.

      – Bước 2: Phân chia di sản thừa kế.

      + Đối với thừa kế theo di chúc, thì việc phân chia di sản thừa kế được thực hiện theo nội dung của di chúc.

      + Đối với thừa kế theo pháp luật: Việc phân chia di sản thừa kế sẽ được chia đều cho các chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

      4. Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế (Mẫu giấy thừa kế):

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———————–

      VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

       

      Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng công chứng …chúng tôi gồm:

      1. Ông (bà) ….. sinh năm ……

      CMND/hộ chiếu số: …. Do …… cấp ngày …

      Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………

      2. Ông (bà) …… sinh năm ……

      CMND/hộ chiếu số: ……. Do …… cấp ngày ….

      Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……

      3. Ông (bà)…… sinh năm ……

      CMND/hộ chiếu số: … Do …. cấp ngày ……

      Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………

      Bằng mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi xin được khai đúng sự thật rằng:

      1. Ông (bà) …. và vợ (chồng) …. là đồng sở hữu của:

      Nhà ở:

      – Tổng diện tích : ………

      – Kết cấu nhà : ……

      – Số tầng : …..

      Đất ở:

      – Diện tích đất sử dụng chung: ……

      2. Ông (bà)… đã chết ngày …… theo bản sao “Giấy chứng tử” số …. , quyển số …. do UBND phường …cấp ngày ……

      Khi chết ông (bà)…… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

      3. Bố đẻ và mẹ đẻ của ông (bà) …… đều đã chết trước ông (bà) …….

      Xem thêm:  Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế

      Ông (bà) không có bố, mẹ nuôi.

      4. Bà (ông) ….. là vợ (chồng) của ông (bà) …… đã chết ngày …. theo “Giấy chứng tử” số ……, quyển số …. do UBND phường …… cấp ngày ……

      Khi chết bà (ông) … không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

      5. Bố và mẹ đẻ của bà (ông)…. đều đã chết trước bà (ông) …

      Bà (ông) … không có bố, mẹ nuôi.

      6. Ông… và bà … là vợ chồng duy nhất của nhau.

      7. Ông (bà) … và bà (ông) … chỉ có … người con đẻ là: ……

      Ngoài … người con trên ông (bà)… và bà (ông) … không có người con đẻ, con nuôi nào khác.

      8. Không người nào trong số chúng tôi không được quyền hưởng di sản thừa kế của ông (bà) … và bà (ông) …… theo quy định của Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.

      9. Trước khi lập mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi không có ai làm văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.

      10. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì di sản của ông (bà) …và bà (ông) …. là:…

      Và những người được hưởng di sản đó gồm:…………

      11. Chúng tôi xin cam đoan những điều chúng tôi khai trong Văn bản này là hoàn toàn đúng sự thật. Chúng tôi không khai thiếu thừa kế, không giấu thừa kế. Nếu sai hoặc sau này còn có ai khác khiếu nại và chứng minh được họ là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản được nêu tại điểm 01 hoặc là người thừa kế hợp pháp của ông (bà)… và bà (ông) … thì chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và xin đem tài sản của mình ra để đảm bảo cho lời khai này.

      12. Nay, bằng văn bản này chúng tôi đồng ý nhận di sản thừa kế của ông (bà) … và bà (ông)…….. để lại là toàn bộ tài sản được nêu tại điểm 01 trên đây.

      13. Sau khi đọc lại nguyên văn văn bản khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi công nhận đã hiểu rõ, chấp nhận hoàn toàn nội dung của văn bản và nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký văn bản khai nhận di sản thừa kế này. Chúng tôi ký tên, điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải dưới đây làm bằng chứng.

      NHỮNG NGƯỜI KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Bộ luật dân sự 2015;

      Luật công chứng 2014.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ