Giám sát thi công trạm biến áp là vấn đề quan trọng thuộc lĩnh vực điện lực, nhận được nhiều sự quan tâm của người dân. Dưới đây là quy định của pháp luật về việc cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp.
Mục lục bài viết
1. Giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp:
1.1. Khái quát chung về hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp:
Theo quy định tại nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, thì hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp được hiểu là lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh có điều kiện, vì thế cần phải đáp ứng được những điều kiện đó thì mới được phép đăng kí kinh doanh loại hình này. Nhìn chung thì điều kiện kinh doanh đối với hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp được áp dụng trực tiếp đối với các hạng mục công trình liên quan đến các trạm biến áp, đây là một trong những hoạt động tư vấn thuộc chuyên ngành điện lực. Có thể nói hoạt động tư vấn liên quan đến chuyên ngành điện lực bao gồm rất nhiều nhánh khác nhau, trong đó có thể kể đến hoạt động tư vấn thiết kế công trình điện và tư vấn giám sát thi công công trình điện. Trong các loại công trình điện thì hiện nay pháp luật Việt Nam phân chia thành các loại công trình sau đây:
– Nhà máy điện, bao gồm thủy điện, điện gió, điện mặt trời, nhiệt điện (như than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn);
– Công trình đường dây và trạm biến áp.
Xét về quy mô hoạt động tư vấn, thì hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình trạm biến áp được chia làm 04 hạng mục, cụ thể như sau:
Tiêu chí | Thủy điện, điện gió và điện mặt trời | Nhiệt điện | Đường dây và trạm biến áp |
Hạng 1 | Công có giới hạn cụ thể về quy mô công suất | Công có giới hạn cụ thể về quy mô công suất | Công có giới hạn cụ thể về quy mô điện áp |
Hạng 2 | Đến 300 MW | Đến 300 MW | Đến 220 MW |
Hạng 3 | Đến 100 MW | Không | Đến 110 MW |
Hạng 4 | Đến 30 MW | Không | Đến 35 MW |
1.2. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp:
Thứ nhất, điều kiện chung để được cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp bao gồm các điều kiện sau đây:
– Chủ thể đăng ký tiến hành cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp phải là những chủ thể được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Đó có thể là cá nhân hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật bao gồm:
+ Các chủ thể là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau do pháp luật quy định được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực tư vấn giám sát thi công trạm biến áp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
+ Các chủ thể là hợp tác xã được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật hợp tác xã hiện hành;
+ Các chủ thể là hộ kinh doanh hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh độc lập phù hợp với quy định của pháp luật và các nghị định khác có liên quan;
+ Các tổ chức hoặc các chủ thể khác được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật thì cũng được phép hoạt động trong lĩnh vực tư vấn giám sát thi công trạm biến áp.
– Bên cạnh điều kiện chung về chủ thể, thì để được cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp thì cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nhằm mục đích đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực điện lực phù hợp với quy định của pháp luật;
– Cần phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị được cấp phép, không trái với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội;
– Cần phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về mặt tài chính theo quy định của pháp luật đó là nộp lệ phí và phí thẩm định trong quá trình cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp theo quy định.
Thứ hai, điều kiện riêng để được cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp bao gồm các điều kiện sau đây:
– Các chủ thể có nhu cầu xin cấp giấy phép hoạt động tư vấn thi công trạm biến áp phải là các chủ thể có năng lực chuyên môn về công nghệ và điện lực, trong đó rõ nét nhất là chuyên môn về trạm biến áp trong quá trình thi hành chức năng và nhiệm vụ của mình;
– Các đội ngũ chuyên gia tư vấn phải là những chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực trạm biến áp và các thiết bị điện, phải có bằng cấp và phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy định của pháp luật, các chuyên gia này phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành có liên quan đến điện lực hoặc các chuyên ngành tương tự khác, ngoài ra thì còn phải có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong các lĩnh vực tư vấn có liên quan đến trạm biến áp, đã từng tham gia giám sát thi công trạm biến áp ít nhất là một công trình, có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công trạm biến áp phù hợp với quy định của pháp luật;
– Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương;
– Đáp ứng được điều kiện về trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp;
– Cơ sở kinh doanh lĩnh vực tư vấn về thi công trạm biến áp thì phải có số lượng chuyên gia tư vấn chính như sau:
Hạng mục | Điều kiện đáp ứng |
Hạng 1 | Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì |
Hạng 2 | Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì |
Hạng 3 | Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì |
Hạng 4 | Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì |
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp:
Nhìn chung thì một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp sẽ bao gồm những loại giấy tờ cơ bản sau đây:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo mẫu sẵn do pháp luật quy định và bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
– Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo mẫu do pháp luật quy định và bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và
– Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện, danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Chủ thể có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ ở đây là Sở Công thương, và thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật hiện nay là 15 ngày kể từ ngày mà Sở Công thương nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3. Trình tự và thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công trạm biến áp:
Bước 1: Các chủ thể có nhu cầu sẽ chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ nêu trên, gửi đến Bộ Công thương theo phương thức trực tiếp hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ của Sở Công Thương. Nếu như trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
– Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BCT 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Điện lực về an toàn điện lực.