Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu là gì, mục đích của mẫu báo cáo? Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu? Hướng dẫn soạn thảo mẫu báo cáo? Quy định về giám sát thi công xây dựng công trình?
Đối với các công trình xây dựng lớn thì nhằm đảm bảo quá trình thi công công trình cũng như đảm bảo chất lượng công trình thì chủ đầu tư cần đến bên giám sát thi công. Bên giám sát thi công có trách nhiệm giám sát công trình ngay từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc công trình. Khi công trình xây dựng được hoàn thành thì tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng sẽ gửi báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu cho cơ quan chuyên môn. Vậy mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu có nội dung và hình thức ra sao?
Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu là gì, mục đích của mẫu báo cáo?
Theo Điều 120 Luật xây dựng 2014 thì giám sát thi công xây dựng công trình được quy định như sau:
Công trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. Nhà nước khuyến khích việc giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng;
+ Giám sát thi công công trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng;
+ Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
Như vậy giám sát thi công xây dựng gói thầu là việc một nhà thầu được chọn làm giám sát cho một công trình xây dựng kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành, việc giám sát phải đáp ứng các yêu cầu của bên thi công đưa ra và tuân thủ các quy định của pháp luật về thi công công trình. Theo đó, với vai trò là Nhà thầu giám sát thi công xây dựng, thì Nhà thầu giám sát thi công xây dựng được lựa chọn phải có đề xuất về giải pháp giám sát và quy trình kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thu, biện pháp quản lý hồ sơ tài liệu trong quá trình giám sát và nội dung cần thiết khác.
Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu là văn bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, với nội dung nêu rõ nội dung báo cáo, công tác giám sát thi công…
Mục đích của mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu: sau khi công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu được hoàn thành thì tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng sẽ gửi báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu cho cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng nhằm báo cáo kết quả giám sát thi công công trình xây dựng.
2. Mẫu báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………(1)…….
——-
Số: ……/……
……, ngày ……. tháng ……. năm ……
BÁO CÁO HOÀN THÀNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG GÓI THẦU/ GIAI ĐOẠN/ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: ……….(2)…………
…….(1)…. báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng ….(3)…. như sau:
1. Quy mô công trình:
a) Mô tả quy mô và công năng của công trình: các thông số kỹ thuật chính, công năng chủ yếu của các phần hoặc hạng mục công trình;
b) Đánh giá sự phù hợp về quy mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình;
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng;
3. Đánh giá về khối lượng, tiến độ công việc đã hoàn thành, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
4. Đánh giá công tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận;
5. Đánh giá về công tác tổ chức và kết quả kiểm định, quan trắc, thí nghiệm đối chứng (nếu có);
6. Đánh giá về công tác tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có);
7. Các thay đổi thiết kế và việc thẩm định, phê duyệt thiết kế điều chỉnh trong quá trình thi công xây dựng (nếu có);
8. Những tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng, sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có) và đánh giá nguyên nhân, biện pháp và kết quả khắc phục theo quy định;
9. Đánh giá về sự phù hợp của hồ sơ quản lý chất lượng theo quy định;
10. Đánh giá về sự tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường, pháp luật về phòng cháy chữa cháy và các quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
11. Đánh giá về sự phù hợp của quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
12. Đánh giá về các điều kiện nghiệm thu hoàn thành gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA ……..(1)………
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
GIÁM SÁT TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu báo cáo:
(1) Tên của tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
(3) Tên gói thầu/ giai đoạn/ hạng mục công trình/ công trình xây dựng.
4. Quy định về giám sát thi công xây dựng công trình:
Theo Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, việc giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm các nội dung sau:
Công trình xây dựng phải được giám sát trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 120 Luật Xây dựng. Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình gồm:
– Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình, cho các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện;
– Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 107 của Luật Xây dựng;
– Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
– Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi công đã được phê duyệt;
– Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu trình quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định này và yêu cầu nhà thầu thi công chỉnh sửa các nội dung này trong quá trình thi công xây dựng công trình cho phù hợp với thực tế và quy định của hợp đồng. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu về việc giao nhà thầu giám sát thi công xây dựng lập và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đối với các nội dung nêu trên;
– Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;
– Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng công trình và các nhà thầu khác triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ thi công của công trình;
– Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan trắc công trình;
– Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn, quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động;
– Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế;
– Tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
– Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
– Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
– Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định; kiểm tra và xác nhận khối lượng thi công xây dựng hoàn thành;
– Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng;
– Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
Như vậy, nghị định 46/2015/NĐ-CP đã quy định rõ các nội dung mà bên giám sát thi công phải làm, việc này nhằm đảm bảo cho bên thi công thực hiện đúng các nhiệm vụ của mình trong việc đảm bảo công trình được thi công đúng kế hoạch, đúng tiến độ và chất lượng. Vai trò của bên giám sát thi công là quan trọng trong quá trình thi công công trình, khi công trình được hoàn thành, bên giám sát thi công phải báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu để bên cơ quan chuyên môn tiến hành xem xét và nghiệm thu công trình.