Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài viết Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số, đạt kết quả tốt trong các kì thi. Mời các em học sinh tham khảo trong bài viết dưới đây

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:
      • 2 2. Phương trình lôgarit cơ bản:
      • 3 3. Các bước giải phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:
      • 4 4. Bài tập luyện tập:

      1. Giải bất phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:

      * Định nghĩa

      Phương trình Logarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu Logarit, có dạng

      logax=b(a>b;a≠1;x>0)

      trong đó, x là ẩn số cần đi tìm. 

      Chứng minh phương trình trên có nghiệm: 

      – Áp dụng định nghĩa Logarit ta có:

      logax=b⇔x=ab

      2. Phương trình lôgarit cơ bản:

      Bất phương trình Logarit 

      Tương tự như phương trình Logarit, bất pt Logarit có dạng

      logax>b;logax⩾b;logax0;a≠1;x>0

      Chứng minh bất phương trình Logarit  logax>b có nghiệm

      – Xét bất phương trình Loga, ta có:

      + Trường hợp  a>1:logax>b⇔x>ab

      + Trường hợp  0b⇔0

      – Minh họa bất phương trình logax>b bằng đồ thị với 2 trường hợp, ta có:

      Như vậy:

      + Trường hợp a>1: logax>b khi và chỉ khi x>ab

      + Trường hợp 0logax>b khi và chỉ khi 0

      – Kết luận: Nghiệm của bất phương trình Logarit log ax>b bao gồm

      logax>b
      a>0
      a<0<1
      Nghiệm
      x>ab
      0

      Ví dụ:  log3x>5⇔x>35⇔x=243

      3. Các bước giải phương trình logarit bằng cách đưa về cùng cơ số:

      * Bước 1. Tìm điều kiện của phương trình (nếu có).

      * Bước 2. Sử dụng định nghĩa và các tính chất của lôgarit để đưa các lôgarit có mặt trong phương trình về cùng cơ số.

      * Bước 3.Biến đổi phương trình về phương trình lôgarit cơ bản đã biết cách giải.

      * Bước 4. Kiểm tra điều kiện và kết luận.

      4. Bài tập luyện tập:

      Bài 1: Giải phương trình:
      Lời giải chi tiết:
      Điều kiện của phương trình là:  x + 3 > 0 hoặc x – 1 > 0<=> x > 1
      Với điều kiện trên phương trình đã cho tương đương với phương trình
      <=> (x +3) (x -1) = 5
      <=>  x^2 + 2x – 8 = 0
      <=>   x = -4 hoặc x = 2
      Kết hợp với điều kiện, ta được tập nghiệm của phương trình đã cho là {2}.
      Bài 2: Giải phương trình
      Lời giải chi tiết:
      Điều kiện: x > 0
      Phương trình đã cho tương đương với phương trình:
       
      Vật phương trình đã cho có nghiệm x = 1
      Bài 3: Tìm tập nghiệm S của phương trình log3(2x+1) -log3(x-1) = 1
      Lời giải chi tiết:
      Ta có điều kiện xác định 0 2x + 1> 0 và x – 1 >  <=> x > 1
      <=> x = 4 ( thỏa mãn điều kiện xác định)
      Bài 4: Gọi x1, x2 là nghiệm của phương trình  . Tính x1, x2
      Lời giải chi tiết:
      Điều kiện: x > 0 và x khác 1
      <=>  x = 4 hoặc x = 1/4 (thỏa mãn điều kiện đưa ra)
      Vậy tích x1. x1 = 4. 1/4 = 1
      Bài 5: Tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình
      Lời giải chi tiết:
      Điều kiện xác định: x > 0
      Do đó tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho bằng 9/16
      <=> x > 4 và x < -1 => vô nghiệm hoặc x = 2 
      Vậy phương trình có nghiệm x = 2
      Bài 7: Bất phương trình  bao nhieu nghiệm nguyên
      A. Bất phương trình có 3 nghiệm nguyên
      B. Bất phương trình có 1 nghiệm nguyên
      C. Bất phương trình có 4 nghiệm nguyên
      D. Bất phương trình có 2 nghiệm nguyên
      Lời giải chi tiết: 
      Chọn D. Bất phương trình có 2 nghiệm nguyên
      Điều kiện xác định của bất phương trình Logarit là:
      x + 7 > 0 hoặc x + 1 > 0 <=> x > – 7 hoặc x > -1 <=> x > -1
      <=> x^2 + x – 6 < 0
      <=> -3 < x < 2
      Kết hợp điều kiện bất phương trình logarit ta được – 1 < x < 2
      Vì x thuộc Z tìm được x = 0 và x = 1
      Bài 8: Có tất cả bao nhiêu số nguyên x thoả mãn bất phương trình logarit sau:  > 0
      A. Vô số
      B. 1 số nguyên x thoả mãn
      C. 0 số nguyên x thoả mãn
      D. 2 số nguyên x thoả mãn
      Lời giải chi tiết: Đáp án: chọn C. Có 0 số nguyên x thoả mãn
      <=> 1 < 2 – x^2 < 2
      <=> 2 – x^2 < 2 và 2 – x^2​> 1  => x^2​ > 0 và x^2​< 1 <=> x khác 0 và -1 < x < 1
      Kết hợp với giả thiết x là số nguyên, ta thấy không có số nguyên x nào thỏa mãn bất phương trình logarit  > 0.
      Bài 9: Tập nghiệm của bất phương trình  là:
      A. ( 0 ; 1)
      B. (1/8 ; 1)
      C. (1 ; 8)
      D. (1/8 ; 3)
      Lời giải chi tiết: Chọn B. (1/8 ; 1)
      Vậy ta có tậm nghiệm của bất phương trìn logarit trên là (1/8 ; 1)
      Bài 10: Tập nghiệm của bất phương trình log1/2(2x -1)> -1 là:
      Lời giải chi tiết: Chọn C. (1/2 ;  3/2)
      Ta có: log1/2(2x -1)> -1 <=> 2x – 1 < 2 hoặc 2x -1 > 0
      <=> x < 3/2 hoặc x > 1/2 <=> 1/2 < x < 3/2
      Vậy tập nghiệm của bất phương trình logarit trên là S = (1/2 ; 3/2)
      Bài 11: Bất hương trình log2/3 ( 2x^2 – x +1)  < 0 có tập nghiệm là:

       
      A. S = ( 0;  3/2)
      B. S = ( -1;  3/2)
      Lời giải chi tiết: Chọn C. 
      log2/3 ( 2x^2 – x +1)  < 0 < 0 < => x^2- x + 1 < 0 <=>x < 0 hoặc x > 1/2
      Ngoài phương pháp tự luận trên, có thể tham khảo phương pháp trắc nghiệm như sau:
      Nhập vào màn hình máy tính log2/3 ( 2x^2 – x +1)  < 0
      Nhấn CALC và cho x = -5 (thuộc đáp án A và D) máy tính hiển thị – 9,9277….
      Vậy loại đáp án A và B.
      Nhấn CALC và cho  x = 1  (thuộc đáp án C) máy tính hiển thị – 1,709511291. => C thoả mãn điều kiện.
      Bài 12:  Cho bất phương trình log7 (x^2 + 2x +2)  + 1 > log7 (x^2 + 6x + 5 + m)  Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình trên có tập ngiệm chứa khoảng (1; 3)?
      A. Có 35 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện
      B. Có 36 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện
      C. Có 34 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện
      D. Có 33 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện
      Lời giải chi tiết:
      log7 (x^2 + 2x +2)  + 1 > log7 (x^2 + 6x + 5 + m)
      <=> x^2 + 6x + 5 + m > 0 và log7 (7 (x^2 + 2x +2))  + 1 > log7 (x^2 + 6x + 5 + m)
      <=> m > x^2 + 6x + 5 + m và 6x^2+ 8x + 9 > m, với f(x) = –x^2– 6x – 5; g(x) = 6x^2+ 8x + 9
      Xét sự biến thiên của hai hàm số f(x) và g(x)
      f’(x) = –2x – 6 < 0, ∀ x ∈ (1; 3) ⇒ f(x) luôn nghịch biến trên khoảng (1; 3)
      g’(x) = 12x + 8 > 0, ∀ x ∈ (1; 3) ⇒ g(x) luôn đồng biến trên khoảng (1; 3)
      Khi đó –12 < m < 23
      Mà m ∈ ℤ nên m ∈ {–11; –10; …; 22}
      Vậy có tất cả 34 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
      ⟹ Chọn C. Có 34 giá trị nguyên của tham số m thoả mãn điều kiện.
      Bài 13: Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình  có tập nghiệm là ℝ. Tổng các phần tử của S là bao nhiêu?
      A. 10 phần tử
      B. 11 phần tử
      C. 12 phần tử
      D. 13 phần tử
      Hướng dẫn giải
      ⟹ Chọn C. Tổng các phần tử của S là 12 phần tử
      BPT có tập nghiệm ℝ
      <=> mx^2 + 4x + m > 0 và 7x^2 ​ + 7 ≥ mx^2  + 4x + m 
      <=> mx^2  + 4x +m > 0 (1) và  (7 – m) x^2  – 4x + 7 (2) với mọi x thược R
      Ta có:
      Phương trình (1) <=> a = m > 0 và  = 4 – m^2  < 0 <=> m > 2
      Ta có: Phương trình (2) <=> a = 7 – m > 0 và
      Do đó: m > 2 và  
      Mà m ∈ ℤ nên m ∈ {3; 4; 5}
      Vậy S = 3 + 4 + 5 = 12 phần tử.
      Bài tập số14: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình:  thỏa mãn với mọi x ∈ ℝ.
      A. –1 < m ≤ 0
      B. –1 < m < 0
      C.  2 < m ≤ 3
      D. 2 < m < 3
      Đáp án: 2 < m ≤ 3
      Bài tập số 15: Câu 12. Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên không dương của m để phương trình có nghiệm. Tập S có bao nhiêu tập con?
      A. 1 tập con
      B. 2 tập con
      C. 3 tập con
      D. 4 tập con
      Đáp án: Số tập con của S là 4 tập con.

      Xem thêm:  Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa

      THAM KHẢO THÊM:

      • c2h5cl-naoh-c2h5oh-nacl.jpg
      • Bài tập Tìm m để bất phương trình có nghiệm | Toán 10
      • Tập nghiệm của bất phương trình kèm bài tập có đáp án

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      • Ròng rọc là gì? Các loại ròng rọc? Phân loại và ứng dụng?
      • Giới từ là gì? Các dạng giới từ? Chức năng, cách sử dụng?
      • Electron là gì? Cấu tạo Electron? Thuộc tính của Electron?
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ