Đơn đề nghị cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là gì? Đơn đề nghị cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt để làm gì? Đơn đề nghị cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt? Một số quy định về cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt?
Phương tiện giao thông đường sắt là đầu máy, toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện). Trong đó, Phương tiện chuyên dùng là ô tô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường, máy kiểm tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt. Trước khi chủ phương tiện muốn đưa phương tiện vào hoạt động thì chủ sở hữu phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. Vậy giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là gì?
1. Đơn đề nghị cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là gì?
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt là mẫu văn bản của chủ sở hưu phương tiện gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
2. Đơn đề nghị cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt để làm gì?
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được dùng để gửi tới cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt khi chủ sở hữu muốn đưa phương tiện giao thông đường sắt vào hoạt động và là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền dựa vào đó để cấp lại giấy chứng nhận cho chủ phương tiện.
3. Đơn đề nghị cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký)
Kính gửi: …
Tên chủ phương tiện: …
Địa chỉ: …
Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng): …
Nhãn hiệu: …
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): …
Năm sản xuất: …
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: …
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
Tự trọng (t)
Tải họng (t) – Số chỗ
Kiểu truyền động
Động cơ (nếu có)
Số động cơ (nếu có)
Công suất động cơ (nếu có)
Loại giá chuyển hướng (nếu có)
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR)
Giấy tờ kèm theo gồm: …
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên./.
… Ngày … tháng … năm …
Chủ sở hữu phương tiện
(Ký tên, đóng dấu – nếu có)
4. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:
-Phần kính gửi ghi rõ tên cơ quan đề nghị cấp giấy chứng nhận.
-Trình bày rõ tên máy và thông số kỹ thuật của máy.
5. Một số quy định về cấp GCN đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:
5.1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 21/2018/TT-BGTVT.
– Các giấy tờ phương tiện bao gồm:
+ Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có);
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ của phương tiện như sau:
– Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tu 21/2018/TT-BGTVT.
– Đối với phương tiện nhập khẩu ngoài các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì cần phải có thêm bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của tờ khai hải quan dùng cho phương tiện nhập khẩu hoặc tờ khai hải quan điện tử đã được thông quan.
– Đối với phương tiện giao thông đường sắt đô thị, trường hợp phương tiện không có hợp đồng mua bán, hóa đơn riêng (do việc mua bán các phương tiện đó chỉ là hợp phần của gói thầu và không thể tách rời) thì chủ sở hữu phải có bản cam kết xác nhận các phương tiện đó thuộc quyền sở hữu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các tranh chấp sở hữu phát sinh.
5.2. Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
– Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
– Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc
– Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và đúng quy định tại Thông tư 21/2018/TT-BGTVT, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư 21/2018/TT-BGTVT.
– Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký
+ Căn cứ vào hồ sơ của phương tiện, Cục Đường sắt Việt Nam xem xét, cấp cho chủ sở hữu phương tiện Giấy xác nhận khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư 21/2018/TT-BGTVT;
+ Thời gian xem xét giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký là 30 ngày kể từ ngày Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do.
5.3. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của Thông tư 21/2018/TT-BGTVT.
– Nộp phí, lệ phí đối với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của pháp luật
5.4. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng
Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng theo phạm vi được giao kinh doanh, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm:
– Chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện trên đường sắt trong trường hợp đặc biệt trong việc:
+ Cung cấp thông tin về kết cấu hạ tầng đường sắt phục vụ việc xây dựng phương án di chuyển phương tiện trên đường sắt;
+ Thống nhất nội dung điều hành giao thông vận tải đường sắt khi di chuyển phương tiện trên đường sắt;
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện trong trường hợp đặc biệt thuộc phạm vi kết cấu hạ tầng đường sắt được giao sử dụng, khai thác, bảo vệ theo quy định của pháp luật.
– Chủ trì điều hành giao thông đường sắt khi di chuyển phương tiện trên đường sắt trong trường hợp đặc biệt theo thẩm quyền.
5.5. Các trường hợp đặc biệt khi phương tiện di chuyển trên đường sắt
-Phương tiện di chuyển trên đường sắt để kiểm tra các tính năng kỹ thuật của phương tiện trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa ra khai thác, vận dụng.
– Phương tiện di chuyển trên đường sắt từ vị trí tập kết này đến vị trí tập kết khác để cất giữ, bảo quản phương tiện.
-Phương tiện di chuyển trên đường sắt thực hiện tìm kiếm cứu nạn khi có yêu cầu.
Yêu cầu đối với phương tiện khi di chuyển trong trường hợp đặc biệt
– Khi phương tiện di chuyển trong trường hợp đặc biệt, người điều khiển phương tiện phải có giấy phép điều khiển phương tiện theo quy định của Luật Đường sắt và phải chịu sự điều hành giao thông vận tải của cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm điều hành giao thông vận tải đường sắt.
– Tải trọng của phương tiện không vượt quá tải trọng cho phép mà phương tiện sẽ di chuyển trên đoạn, tuyến đường sắt đã được công bố theo quy định.
– Tốc độ di chuyển của phương tiện không vượt quá tốc độ cho phép của kết cấu hạ tầng.
– Việc di chuyển của phương tiện trên đường sắt hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến biểu đồ chạy tàu đã được công bố.
– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu di chuyển phương tiện chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình di chuyển.
Như vậy, việc cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt được quy định rất chặt chẽ như trong cùng một hợp đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đối với từng phương tiện. Chủ sở hưu phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
Trên đây là nội dung tư vấn về cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 21/2018/NĐ-BGTVT.