Đối tượng nộp thuế tài nguyên nước. Quy định về miễn, giảm thuế tài nguyên nước.
Đối tượng nộp thuế tài nguyên nước. Quy định về miễn, giảm thuế tài nguyên nước.
Tóm tắt câu hỏi:
Công ty tôi sử dụng nước giếng khoan để sản xuất công nghiệp (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép khai thác sử dụng nước ngầm) thì công ty có phải nộp thuế sử dụng nước dưới đất không? Trân trọng cảm ơn Luật Dương Gia.
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Căn cứ Điều 44 Luật tài nguyên nước 2012 quy định về đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước như sau:
"1. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải xin phép:
a) Khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt của hộ gia đình;
b) Khai thác, sử dụng nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
c) Khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối;
d) Khai thác, sử dụng nước phục vụ các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học;
đ) Khai thác, sử dụng nước cho phòng cháy, chữa cháy, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
2. Trường hợp khai thác nước dưới đất quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này ở các vùng mà mực nước đã bị suy giảm quá mức thì phải đăng ký.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 73 của Luật này cấp giấy phép trước khi quyết định việc đầu tư.
4. Chính phủ quy định cụ thể việc đăng ký, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước."
Theo như bạn trình bày, doanh nghiệp bạn có khai thác nước ngầm để sản xuất công nghiệp, đã được cấp giấy phép khai thác. Theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Luật thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014 như sau:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
…
3. Dầu thô.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
… ".
Khoản 1 Điều 3 Luật thuế tài nguyên 2009 quy định: "1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên."
Điều 9 Luật thuế tài nguyên 2009 quy định miễn, giảm thuế như sau:
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
“1. Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.
2. Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.
3. Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
4. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.
5. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
6. Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
7. Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.”
Theo quy định trên, doanh nghiệp bạn sử dụng nước ngầm để sản xuất công nghiệp, không phải là để sản xuất muối (diêm nghiệp), nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp đồng thời không thuộc đối tượng được miễn thuế tài nguyên do đó công ty bạn phải nộp thuế tài nguyên.